- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Tâm 心 (+11 nét)
- Pinyin:
Qiān
- Âm hán việt:
Khan
San
Xan
- Nét bút:丶丶丨一丨フ一丨フフ丶一丨一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰⺖堅
- Thương hiệt:PSEG (心尸水土)
- Bảng mã:U+6173
- Tần suất sử dụng:Thấp
Các biến thể (Dị thể) của 慳
-
Giản thể
悭
-
Cách viết khác
𩋆
Ý nghĩa của từ 慳 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 慳 (Khan, San, Xan). Bộ Tâm 心 (+11 nét). Tổng 14 nét but (丶丶丨一丨フ一丨フフ丶一丨一). Ý nghĩa là: keo kiệt, Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn, Người keo kiệt, Trở ngại, gian nan, Thiếu. Từ ghép với 慳 : 一破慳囊 Một phá túi keo., “khan lận” 慳吝 keo lận, “nhất phá khan nang” 一破慳囊 một phá túi keo., 一破慳囊 Một phá túi keo., “khan lận” 慳吝 keo lận Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang 一破慳囊 một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn
- “nhất phá khan nang” 一破慳囊 một phá túi keo.
Danh từ
* Người keo kiệt
- “Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan” 劉秀之儉吝,(孝武)常呼為老慳 (Vương Huyền Mô truyện 王玄謨傳) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.
Trích: Nam sử 南史
Động từ
* Trở ngại, gian nan
- “Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan” 這恩愛前慳後慳, 這姻緣左難右難 (Tử thoa kí 紫釵記) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.
Trích: Thang Hiển Tổ 湯顯祖
* Thiếu
- “duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức” 緣慳一面, 兩人至今仍互不相識 thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.
Từ điển Thiều Chửu
- Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang 一破慳囊 một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn
- “nhất phá khan nang” 一破慳囊 một phá túi keo.
Danh từ
* Người keo kiệt
- “Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan” 劉秀之儉吝,(孝武)常呼為老慳 (Vương Huyền Mô truyện 王玄謨傳) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.
Trích: Nam sử 南史
Động từ
* Trở ngại, gian nan
- “Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan” 這恩愛前慳後慳, 這姻緣左難右難 (Tử thoa kí 紫釵記) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.
Trích: Thang Hiển Tổ 湯顯祖
* Thiếu
- “duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức” 緣慳一面, 兩人至今仍互不相識 thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.