Các biến thể (Dị thể) của 適
-
Cách viết khác
嫡
𠐝
𨗁
-
Giản thể
适
Ý nghĩa của từ 適 theo âm hán việt
適 là gì? 適 (Quát, Thích, Trích, đích, địch). Bộ Sước 辵 (+11 nét). Tổng 14 nét but (丶一丶ノ丨フ一丨丨フ一丶フ丶). Ý nghĩa là: đang lúc, Vừa ý, dễ chịu, Chính, Đi đến, Con gái xuất giá. Từ ghép với 適 : 適宜 Thích nghi, thích hợp, 稍覺不適 Hơi thấy khó chịu, 適可 而止 Vừa được thì thôi, 適從何處來? Vừa ở đâu đến đấy?, 吾亭適成 Nhà ta mới vừa làm xong (Tô Đông Pha). Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Đi đến. Như thích Tề 適齊 đến nước Tề.
- Theo. Con gái về nhà chồng gọi là thích nhân 適人.
- Ưa thích. Như thích ý 適意 vừa ý, thích nguyện 適願 thích như nguyện. Không được dễ chịu gọi là bất thích 不適 (đau yếu khó chịu).
- Vừa. Như thích khả nhi chỉ 適可而止 vừa phải mà thôi.
- Chính thế. Dùng làm trợ từ. Như thích túc tự hại 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
- Chỉ. Như Mạnh Tử 孟子 nói Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
- Vừa gặp. Như thích nhiên 適然 vừa may, thích ngộ 適遇 vừa gặp, v.v.
- Một âm là đích. Chuyên chủ. Như vô sở đích tòng 無所適從 không chuyên chủ theo vào đâu.
- Cùng nghĩa với chữ đích 嫡. Ngôi thái tử gọi là đích tử 嫡子. Chỗ ngủ chính gọi là đích thất 適室, v.v. Cũng cùng nghĩa với những chữ sau: địch 敵, trích 謫, thích 惕.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Thích hợp, hợp
- 適宜 Thích nghi, thích hợp
- 適意 Hợp ý
* ② Dễ chịu, thích ý
- 稍覺不適 Hơi thấy khó chịu
- 而吾與子之所共適 Mà là cái sở thích chung của tôi và bác (Tô Đông Pha
* ③ Vừa vặn, vừa lúc, đúng dịp
- 適可 而止 Vừa được thì thôi
- 適有孤鶴,橫江東來 Vừa lúc có con chim hạc lẻ loi bay ngang sông từ hướng đông tới (Tô Đông Pha
* ④ Mới, vừa mới
- 適從何處來? Vừa ở đâu đến đấy?
- 適遇 Vừa gặp
- 吾亭適成 Nhà ta mới vừa làm xong (Tô Đông Pha).
* 適才
- thích tài [shìcái] (văn) Như 適來 [shìlái];
* 適間
- thích gian [shìjian] (văn) Như 適來 [shìlái];
* 適來thích lai [shìlái] (văn) Vừa, vừa mới, vừa rồi, mới vừa, ban nãy, hồi nãy
- 適來飲他酒脯,寧無情乎? Vừa mới nhậu rượu thịt của ông ấy, há lại vô tình ư? (Sưu thần kí)
- 我適來只聞汝聲,不見汝身 Ta lúc nãy chỉ nghe tiếng của ngươi, không thấy thân ngươi (Tổ đường tập)
* ⑤ Đi, đến
- 無所適從 Chẳng biết nghe theo ai, lừng khừng
- 逝將去女,適彼樂土 Quyết bỏ mày đi, đi đến chốn vui kia (Thi Kinh)
* ⑨ (văn) Nếu
- 王適有言,必亟聽從 Nếu vua có lời nói, thì kíp nghe theo (Hàn Phi tử).
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Vừa ý, dễ chịu
- “thư thích” 舒適 thoải mái
* Chính
- “đích tử” 適子 ngôi thái tử
- “đích thất” 適室 chỗ ngủ chính.
Động từ
* Đi đến
- “Tử thích Vệ, Nhiễm Hữu bộc” 子適衛, 冉有僕 (Tử Lộ 子路) Khổng Tử đi đến nước Vệ, Nhiễm Hữu đánh xe.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Con gái xuất giá
- “Muội thích Mao tính” 妹適毛姓 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Em gái lấy chồng họ Mao.
Trích: “thích nhân” 適人 con gái về nhà chồng. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Thuận theo
- “Xử phân thích huynh ý, na đắc tự nhậm chuyên?” 處分適兄意, 那得自任專 (Tiêu Trọng Khanh thê 焦仲卿妻) Làm theo ý huynh, đâu dám tự chuyên?
Trích: Nhạc phủ thi tập 樂府詩集
* Tương hợp, tương đương
- “thích bình sanh chi nguyện” 適平生之願 hợp với chí nguyện cả đời.
Phó từ
* Vừa, vừa vặn, đúng lúc
- “Thích hữu cô hạc, hoành giang đông lai” 適有孤鶴, 橫江東來 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Vừa lúc có một con hạc lẻ bay ngang sông từ hướng đông lại.
Trích: “thích khả nhi chỉ” 適可而止 vừa phải mà thôi. Tô Thức 蘇軾
* Chỉ
- “Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai” 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 (Cáo tử thượng 告子上) Thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Vừa, vừa mới
- “Thích văn nhị vị đàm na nhân thế gian vinh diệu phồn hoa, tâm thiết mộ chi” 適聞二位談那人世間榮耀繁華, 心切慕之 (Đệ nhất hồi) Vừa nghe hai vị bàn chuyện phồn hoa vinh diệu ở dưới trần gian, trong lòng thật ngưỡng mộ.
Trích: “thích nhiên” 適然 vừa may, “thích ngộ” 適遇 vừa gặp. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Ngẫu nhiên, tình cờ
- “Thích tòng phụ nhập thị, kiến mạo tứ quải hồ vĩ, khất ông thị chi” 適從父入市, 見帽肆挂狐尾, 乞翁市之 (Cổ nhi 賈兒) Tình cờ theo cha ra chợ, thấy một tiệm bán mũ treo cái đuôi cáo, xin cha mua cho.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Trợ từ
* Chính thế
- “thích túc tự hại” 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Trích giáng (như 謫, bộ 言)
- 誼既以適去 Giả Nghị vì bị giáng đã bỏ đi (Hán thư
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Theo
- 無所適從 Không theo vào đâu
* ② Chính, lớn, con của vợ chính (dùng như 嫡, bộ 女)
- 適子 Con chính, con trưởng
- 適室 Chỗ ngủ chính.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Vừa ý, dễ chịu
- “thư thích” 舒適 thoải mái
* Chính
- “đích tử” 適子 ngôi thái tử
- “đích thất” 適室 chỗ ngủ chính.
Động từ
* Đi đến
- “Tử thích Vệ, Nhiễm Hữu bộc” 子適衛, 冉有僕 (Tử Lộ 子路) Khổng Tử đi đến nước Vệ, Nhiễm Hữu đánh xe.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Con gái xuất giá
- “Muội thích Mao tính” 妹適毛姓 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Em gái lấy chồng họ Mao.
Trích: “thích nhân” 適人 con gái về nhà chồng. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Thuận theo
- “Xử phân thích huynh ý, na đắc tự nhậm chuyên?” 處分適兄意, 那得自任專 (Tiêu Trọng Khanh thê 焦仲卿妻) Làm theo ý huynh, đâu dám tự chuyên?
Trích: Nhạc phủ thi tập 樂府詩集
* Tương hợp, tương đương
- “thích bình sanh chi nguyện” 適平生之願 hợp với chí nguyện cả đời.
Phó từ
* Vừa, vừa vặn, đúng lúc
- “Thích hữu cô hạc, hoành giang đông lai” 適有孤鶴, 橫江東來 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Vừa lúc có một con hạc lẻ bay ngang sông từ hướng đông lại.
Trích: “thích khả nhi chỉ” 適可而止 vừa phải mà thôi. Tô Thức 蘇軾
* Chỉ
- “Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai” 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 (Cáo tử thượng 告子上) Thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Vừa, vừa mới
- “Thích văn nhị vị đàm na nhân thế gian vinh diệu phồn hoa, tâm thiết mộ chi” 適聞二位談那人世間榮耀繁華, 心切慕之 (Đệ nhất hồi) Vừa nghe hai vị bàn chuyện phồn hoa vinh diệu ở dưới trần gian, trong lòng thật ngưỡng mộ.
Trích: “thích nhiên” 適然 vừa may, “thích ngộ” 適遇 vừa gặp. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Ngẫu nhiên, tình cờ
- “Thích tòng phụ nhập thị, kiến mạo tứ quải hồ vĩ, khất ông thị chi” 適從父入市, 見帽肆挂狐尾, 乞翁市之 (Cổ nhi 賈兒) Tình cờ theo cha ra chợ, thấy một tiệm bán mũ treo cái đuôi cáo, xin cha mua cho.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Trợ từ
* Chính thế
- “thích túc tự hại” 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
Từ ghép với 適