Các biến thể (Dị thể) của 郵

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𨛀 𨜚 𨜲 𨞄

Ý nghĩa của từ 郵 theo âm hán việt

郵 là gì? (Bưu). Bộ ấp (+8 nét). Tổng 10 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Rất, càng., Nhà trạm, Người đưa chuyển văn thư, Cơ quan nhận gửi và phân phát thư từ, gói, kiện, Cái nhà làm bên đồng cho các quan chức coi về việc canh nông đốc xuất dân gian cày cấy gọi là “bưu đình” . Từ ghép với : Gởi 200 đồng vể nhà, “bưu chính cục” nhà bưu điện. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • nhà trạm (truyền tin)

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhà trạm. Dùng ngựa truyền tin gọi là trí , chạy bộ truyền tin gọi là bưu . Các nhà dây thép dùng để thông tin tức chạy thơ từ khắp các nơi bây giờ gọi là bưu chính cục .
  • Cái nhà làm bên đồng. Cái nhà làm bên đồng cho các quan chức coi về việc canh nông đốc xuất dân gian cày cấy gọi là bưu đình .
  • Rất, càng.
  • Ngày xưa có một chức quan gọi là đốc bưu chuyên việc xét các tội lỗi của các quan châu huyện dưới quyền mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Gởi (qua bưu điện)

- Gởi 200 đồng vể nhà

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nhà trạm
* Người đưa chuyển văn thư
* Cơ quan nhận gửi và phân phát thư từ, gói, kiện

- “bưu chính cục” nhà bưu điện.

* Cái nhà làm bên đồng cho các quan chức coi về việc canh nông đốc xuất dân gian cày cấy gọi là “bưu đình”
* Lầm lỗi

- Ngày xưa có một chức quan gọi là “đốc bưu” chuyên việc xét các tội lỗi của các quan châu huyện dưới quyền mình.

- “Thị viết kí túy, Bất tri kì bưu” , (Tiểu nhã , Tân chi sơ diên ) Ấy là đã say, Không biết lỗi lầm của mình nữa.

Trích: Thi Kinh

* Họ “Bưu”
Động từ
* Gửi, truyền đi, chuyển đạt

- “Vi bi văn bưu chi Triều Châu” (Triều Châu hàn văn công miếu bi văn ) Làm văn bia gửi đến Triều Châu.

Trích: “bưu kí” gửi đi, “bưu đệ” chuyển đạt. Uẩn Kính

* Oán hận
Phó từ
* Rất, càng

- “Lỗ chi quân tử, mê chi bưu giả, yên năng giải nhân chi mê tai” , , (Chu Mục vương ) Người quân tử nước Lỗ mê lầm quá lắm, thì làm sao mà giải trừ mê lầm của người được.

Trích: Liệt Tử

Từ ghép với 郵