Các biến thể (Dị thể) của 界
介 堺 畍 𠇎 𠷟 𢌯 𨺬
界 là gì? 界 (Giới). Bộ điền 田 (+4 nét). Tổng 9 nét but (丨フ一丨一ノ丶ノ丨). Ý nghĩa là: Giới hạn., Ngăn cách., Làm li gián., Mốc, ranh, mức, Cảnh, cõi. Từ ghép với 界 : 分 界線 Giới tuyến, 地界 Địa giới, 河靜省管界 Địa hạt tỉnh Hà Tĩnh, 婦女界 Giới phụ nữ, 醫務界 Ngành y tế Chi tiết hơn...
- “Kiến ư tam thiên đại thiên thế giới, nội ngoại sở hữu san lâm hà hải, hạ chí A-tì địa ngục, thượng chí Hữu Đính, diệc kiến kì trung nhất thiết chúng sanh, cập nghiệp nhân duyên, quả báo sanh xứ, tất kiến tất tri” 見於三千大千世界, 內外所有山林河海, 下至阿鼻地獄, 上至有頂, 亦見其中一切眾生, 及業因緣, 果報生處, 悉見悉知 (Pháp sư công đức 法師功德) Thấy cõi đời tam thiên đại thiên, trong ngoài có núi rừng sông biển, dưới đến địa ngục A-tì, trên đến trời Hữu Đính, cũng thấy tất cả chúng sinh trong đó, nhân duyên của nghiệp, chỗ sinh ra của quả báo, thảy đều thấy biết.
Trích: “tiên giới” 仙界 cõi tiên, “hạ giới” 下界 cõi đời, “ngoại giới” 外界 cõi ngoài. Pháp Hoa Kinh 法華經