• Tổng số nét:20 nét
  • Bộ:Ngôn 言 (+13 nét)
  • Các bộ:

    Ngôn (言) Dương (羊) Thủ (手) Qua (戈)

  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Nghị
  • Nét bút:丶一一一丨フ一丶ノ一一丨一ノ一丨一フノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰言義
  • Thương hiệt:YRTGI (卜口廿土戈)
  • Bảng mã:U+8B70
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 議

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𧭖

Ý nghĩa của từ 議 theo âm hán việt

議 là gì? (Nghị). Bộ Ngôn (+13 nét). Tổng 20 nét but (フノ). Ý nghĩa là: bàn bạc, Kén chọn., Thảo luận, thương lượng, Bình luận, suy xét phải trái, đúng sai, Chỉ trích. Từ ghép với : Kiến nghị, Không có ý kiến khác, Chúng tôi đã bàn qua các phương án, Sớ tâu lên vua để bàn về chính sách hay dở., “hiệp nghị” họp bàn Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • bàn bạc

Từ điển Thiều Chửu

  • Bàn, bàn về sự lí để phân biệt phải trái gọi là luận , bàn về sự lí để định việc nên hay không gọi là nghị . Như hội nghị họp bàn, quyết nghị bàn cho quyết xong để thi hành.
  • Một lối văn, như tấu nghị sớ tâu vua và bàn các chánh sách hay dở thế nào.
  • Chê. Như thiên hạ hữu đạo, tắc thứ nhân bất nghị thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân không chê.
  • Kén chọn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ý kiến, ngôn luận, (đề) nghị

- Kiến nghị

- Không có ý kiến khác

* ② Bàn bạc phải trái, thảo luận

- Chúng tôi đã bàn qua các phương án

* ③ (văn) Chê

- Thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân (bình dân) không chê

* ⑤ Một lối văn

- Sớ tâu lên vua để bàn về chính sách hay dở.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Thảo luận, thương lượng

- “hiệp nghị” họp bàn

- “thương nghị” thảo luận, thương thảo.

* Bình luận, suy xét phải trái, đúng sai

- “Thiên hạ hữu đạo, tắc thứ nhân bất nghị” (Quý thị ) Thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân không bàn bạc phải trái.

Trích: Luận Ngữ

* Chỉ trích

- “tì nghị” chỉ trích, chê bai.

* Chọn lựa, tuyển trạch

- “Nãi nghị hựu vu tân dĩ dị tính” (Hữu ti ) Bèn chọn người khác họ để giúp đỡ tân khách.

Trích: Nghi lễ

Danh từ
* Lời nói, lời bàn, ý kiến

- “Phàm quân tử chi thuyết dã, phi cẩu biện dã, sĩ chi nghị dã, phi cẩu ngữ dã” , , , (Hoài sủng ) Phàm luận thuyết của bậc quân tử, chẳng phải là suy xét bừa bãi, ý kiến của kẻ sĩ, chẳng phải là lời nói cẩu thả vậy.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Một lối văn luận thuyết

- “tấu nghị” sớ tâu vua và bàn luận các chánh sách hay dở.

Từ ghép với 議