• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Nhục 肉 (+8 nét)
  • Pinyin: ā , ān , āng , Yān
  • Âm hán việt: Khảng Yêm
  • Nét bút:ノフ一一一ノ丶丨フ一一フ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰月奄
  • Thương hiệt:BKLU (月大中山)
  • Bảng mã:U+814C
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 腌

  • Cách viết khác

    𦛞 𦜽 𦞴 𦟩 𨉚

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 腌 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khảng, Yêm). Bộ Nhục (+8 nét). Tổng 12 nét but (ノフフ). Ý nghĩa là: Ướp, ướp muối (để giữ thức ăn lâu khỏi hư thối), (Mồ hôi, nước mắt, Xấu xa, Nghèo khốn, khốn quẫn, chật vật, 1. ướp muối. Từ ghép với : Thịt muối. Xem [a]. Chi tiết hơn...

Khảng
Yêm
Âm:

Khảng

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ướp, ướp muối (để giữ thức ăn lâu khỏi hư thối)
* (Mồ hôi, nước mắt

- “Tha thân thượng lưu trước huyết hãn, hãn bả thương ngân yêm đắc cực thống, khả thị tha bất đình chỉ tiền tiến” , , (Tứ thế đồng đường , Tam tứ ) Máu và mồ hôi chảy trên mình, mồ hôi thấm vào vết thương làm cho đau đớn cùng cực, nhưng anh vẫn tiếp tục tiến tới.

Trích: .. chảy thấm vào da thịt) làm cho xót, ngứa. Lão Xá

Tính từ
* Xấu xa
* Nghèo khốn, khốn quẫn, chật vật

- “Bả Trương Quân Thụy tống đắc lai yêm thụ khổ” (Tây sương kí chư cung điệu 西調, Quyển nhất).

Trích: Đổng Giải Nguyên

Từ điển phổ thông

  • 1. ướp muối
  • 2. mùi hôi thối

Từ điển Thiều Chửu

  • Ướp, lấy muối ướp các thứ thịt cá cho khỏi thiu thối gọi là yêm.
  • Tục gọi mùi hôi thối không sạch là yêm châm .

Từ điển Trần Văn Chánh

* 腌臢

- yêm trâm [aza] (đph) a. Bẩn, bẩn thỉu, hôi thối, không sạch sẽ; b. Buồn bực, không vui;

* Muối (thịt, dưa), ướp muối

- Thịt muối. Xem [a].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ướp, ướp muối (để giữ thức ăn lâu khỏi hư thối)
* (Mồ hôi, nước mắt

- “Tha thân thượng lưu trước huyết hãn, hãn bả thương ngân yêm đắc cực thống, khả thị tha bất đình chỉ tiền tiến” , , (Tứ thế đồng đường , Tam tứ ) Máu và mồ hôi chảy trên mình, mồ hôi thấm vào vết thương làm cho đau đớn cùng cực, nhưng anh vẫn tiếp tục tiến tới.

Trích: .. chảy thấm vào da thịt) làm cho xót, ngứa. Lão Xá

Tính từ
* Xấu xa
* Nghèo khốn, khốn quẫn, chật vật

- “Bả Trương Quân Thụy tống đắc lai yêm thụ khổ” (Tây sương kí chư cung điệu 西調, Quyển nhất).

Trích: Đổng Giải Nguyên