- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Thạch 石 (+10 nét)
- Pinyin:
Liǎn
, Niǎn
, Niàn
- Âm hán việt:
Chiển
Niển
Niễn
Triển
- Nét bút:一ノ丨フ一フ一ノ一丨丨一フノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰石展
- Thương hiệt:MRSTV (一口尸廿女)
- Bảng mã:U+78BE
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 碾
-
Cách viết khác
䃬
攆
榐
輾
𥑊
𥗇
𥗷
𨋁
Ý nghĩa của từ 碾 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 碾 (Chiển, Niển, Niễn, Triển). Bộ Thạch 石 (+10 nét). Tổng 15 nét but (一ノ丨フ一フ一ノ一丨丨一フノ丶). Ý nghĩa là: Con lăn, ống trục, cối xay, Xay, nghiền, Chạm trổ, mài giũa, 2. nghiền nhỏ, Con lăn, ống trục, cối xay. Từ ghép với 碾 : “dược niễn” 藥碾 cối xay thuốc., 碾藥 Tán thuốc, 把石頭碾碎 Nghiền vụn đá ra, 被歷史車輪碾得粉碎 Bị bánh xe lịch sử nghiền nát., “dược niễn” 藥碾 cối xay thuốc. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Con lăn, ống trục nghiền như cái con lăn để tán thuốc vậy, dùng bánh tròn hay cột tròn lăn cho nhỏ đất cũng gọi là niễn. Cũng đọc là chữ chiển.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Con lăn, ống trục, cối xay
- “dược niễn” 藥碾 cối xay thuốc.
Động từ
* Xay, nghiền
- “Linh lạc thành nê niễn tác trần, Chỉ hữu hương như cố” 零落成泥碾作塵, 祇有香如故 (Dịch ngoại đoạn kiều biên từ 驛外斷橋邊詞) (Hoa mai) rơi rụng thành bùn nghiền thành bụi, Chỉ mùi hương còn lại như xưa.
Trích: “niễn mễ” 碾米 xay gạo. Lục Du 陸游
* Chạm trổ, mài giũa
- “Bất quá lưỡng cá nguyệt, niễn thành liễu giá cá ngọc Quan Âm” 不過兩個月, 碾成了這個玉觀音 (Niễn ngọc Quan Âm 碾玉觀音) Chẳng qua hai tháng, mài giũa thành viên ngọc Quan Âm này.
Trích: Kinh bổn thông tục tiểu thuyết 京本通俗小說
Từ điển phổ thông
- 1. con lăn (để tán thuốc)
- 2. nghiền nhỏ
Từ điển Thiều Chửu
- Con lăn, ống trục nghiền như cái con lăn để tán thuốc vậy, dùng bánh tròn hay cột tròn lăn cho nhỏ đất cũng gọi là niễn. Cũng đọc là chữ chiển.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Xay, tán, nghiến, nghiền
- 碾米 Xay gạo
- 碾藥 Tán thuốc
- 把石頭碾碎 Nghiền vụn đá ra
- 被歷史車輪碾得粉碎 Bị bánh xe lịch sử nghiền nát.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Con lăn, ống trục, cối xay
- “dược niễn” 藥碾 cối xay thuốc.
Động từ
* Xay, nghiền
- “Linh lạc thành nê niễn tác trần, Chỉ hữu hương như cố” 零落成泥碾作塵, 祇有香如故 (Dịch ngoại đoạn kiều biên từ 驛外斷橋邊詞) (Hoa mai) rơi rụng thành bùn nghiền thành bụi, Chỉ mùi hương còn lại như xưa.
Trích: “niễn mễ” 碾米 xay gạo. Lục Du 陸游
* Chạm trổ, mài giũa
- “Bất quá lưỡng cá nguyệt, niễn thành liễu giá cá ngọc Quan Âm” 不過兩個月, 碾成了這個玉觀音 (Niễn ngọc Quan Âm 碾玉觀音) Chẳng qua hai tháng, mài giũa thành viên ngọc Quan Âm này.
Trích: Kinh bổn thông tục tiểu thuyết 京本通俗小說