Các biến thể (Dị thể) của 薄

  • Cách viết khác

    簿 𦻈

Ý nghĩa của từ 薄 theo âm hán việt

薄 là gì? (Bác, Bạc). Bộ Thảo (+13 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: Cái né tằm., Ðất xấu., Che lấp., Họp, góp., Dính bám.. Từ ghép với : “lâm bạc” rừng rậm., “bạc băng” váng mỏng, “kim bạc” vàng dát mỏng., “bạc vị” vị nhạt, “bạc trang” trang sức sơ sài. Chi tiết hơn...

Từ điển Thiều Chửu

  • Cỏ mọc từng bụi gọi là bạc. Như lâm bạc rừng rậm.
  • Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu .
  • Cái né tằm.
  • Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc .
  • Nhạt. Như bạc vị vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang .
  • Mỏng mảnh. Như bạc mệnh mệnh bạc, bạc phúc phúc bạc, bạc lễ lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc , khắc bạc . Phong tục xấu gọi là bạc tục .
  • Coi khinh. Như bạc thị , bạc đãi .
  • Xâm vào. Như bạc mộ 簿 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 簿 (Thương Ngô mộ vũ ) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
  • Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ti (tư), bạc cán ngã y hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta.
  • Ðất xấu.
  • Che lấp.
  • Họp, góp.
  • Dính bám.
  • Trang sức.
  • Bớt đi.
  • Hiềm vì.
  • Một âm là bác. Bức bách.
  • Kề gần.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỗ cây cỏ mọc rậm rạp

- “lâm bạc” rừng rậm.

* Cái diềm, cái rèm

- “duy bạc bất tu” rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).

* Cái né tằm
* Họ “Bạc”
Tính từ
* Mỏng

- “bạc băng” váng mỏng

- “kim bạc” vàng dát mỏng.

* Nhạt, sơ sài

- “bạc vị” vị nhạt

- “bạc trang” trang sức sơ sài.

* Xấu, không phì nhiêu

- “bạc điền” ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.

* Mỏng mảnh, không may

- “bạc mệnh” phận không may

- “bạc phúc” phúc bạc.

* Thưa

- “bạc vân” mây thưa.

* Kém, ít, mọn

- “bạc lễ” lễ mọn

- “bạc kĩ” nghề mọn.

* Không tôn trọng

- “khinh bạc” .

* Nghiệt, không đôn hậu

- “khắc bạc” khắc nghiệt

- “bạc tục” phong tục xấu.

Động từ
* Giảm bớt, giảm tổn

- “Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ” , , (Thành Công thập bát niên ) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.

Trích: Tả truyện

* Coi khinh

- “Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt” , . , (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.

Trích: “bạc thị” coi thường. Sử Kí

* Gần sát

- “Ngô thành bạc mộ thượng phi phi” (Thương Ngô mộ vũ ) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.

Trích: “bạc mộ” gần tối, xẩm tối. Nguyễn Du

* Xâm nhập
* Dính, bám

- “Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề” , (Cửu chương , Thiệp giang ) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.

Trích: Khuất Nguyên

* Che lấp
* Họp, góp
* Trang sức
* Hiềm vì
Trợ từ
* Trợ động từ: hãy, tạm

- “Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y” , (Chu nam , Cát đàm ) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.

Trích: Thi Kinh

Phó từ
* Nhẹ, khoan

- “Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân” (Vệ Linh Công ) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).

Trích: Luận Ngữ

Từ điển phổ thông

  • 1. mỏng manh
  • 2. nhẹ
  • 3. nhạt nhẽo
  • 4. ít, kém
  • 5. xấu, bạc (đất)

Từ điển Thiều Chửu

  • Cỏ mọc từng bụi gọi là bạc. Như lâm bạc rừng rậm.
  • Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu .
  • Cái né tằm.
  • Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc .
  • Nhạt. Như bạc vị vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang .
  • Mỏng mảnh. Như bạc mệnh mệnh bạc, bạc phúc phúc bạc, bạc lễ lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc , khắc bạc . Phong tục xấu gọi là bạc tục .
  • Coi khinh. Như bạc thị , bạc đãi .
  • Xâm vào. Như bạc mộ 簿 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 簿 (Thương Ngô mộ vũ ) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
  • Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ti (tư), bạc cán ngã y hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta.
  • Ðất xấu.
  • Che lấp.
  • Họp, góp.
  • Dính bám.
  • Trang sức.
  • Bớt đi.
  • Hiềm vì.
  • Một âm là bác. Bức bách.
  • Kề gần.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mỏng

- Giấy mỏng

- Tấm vải này mỏng quá

* ② Bạc bẽo, lạnh nhạt

- Đối xử với anh ta không bạc bẽo

* ③ Loãng, nhạt, nhẹ

- Cháo loãng

- Rượu nhạt quá (nhẹ quá)

- Vị nhạt

* ④ Xấu, cằn

- Đất cằn, năng suất thấp. Xem [bó], [bò].

* ① Như 薄 [báo]

- Mỏng manh, kém cỏi, thiếu thốn

- Thế cô sức yếu

- Ăn nói đong đưa

* ② Ít, ít ỏi, non kém, nhỏ mọn

- Nghề mọn, kĩ thuật non kém

- Thù lao ít ỏi

* ③ Bạc, nghiệt, không hậu

- Khắc bạc, khắc nghiệt, Khinh bạc,

* ④ Khinh, coi thường

- Xem khinh

- Coi khinh, coi rẻ, coi thường

- Hậu đây khinh đó,

* ⑤ (văn) Gần, sắp, tới sát

- 西Mặt trời tới sát núi tây, bóng chiều sắp ngả

* ⑪ (văn) Cây cỏ mọc thành từng bụi

- Rừng rậm

* ⑫ (văn) Tấm diềm, tấm rèm

- Rèm màn không sửa, (Ngb) quan lại không trị được nhà. Cv. (bộ )

* ⑬ (văn) Trợ từ (làm đầu ngữ cho động từ)

- Gột áo lót mình của ta, giặt giũ áo ngoài của ta (Thi Kinh)

* 薄荷bạc hà [bòhe] (thực) Cây bạc hà

- Bạc hà não

- Rượu bạc hà

- (hoá) Mentola. Xem [báo], [bó].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỗ cây cỏ mọc rậm rạp

- “lâm bạc” rừng rậm.

* Cái diềm, cái rèm

- “duy bạc bất tu” rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).

* Cái né tằm
* Họ “Bạc”
Tính từ
* Mỏng

- “bạc băng” váng mỏng

- “kim bạc” vàng dát mỏng.

* Nhạt, sơ sài

- “bạc vị” vị nhạt

- “bạc trang” trang sức sơ sài.

* Xấu, không phì nhiêu

- “bạc điền” ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.

* Mỏng mảnh, không may

- “bạc mệnh” phận không may

- “bạc phúc” phúc bạc.

* Thưa

- “bạc vân” mây thưa.

* Kém, ít, mọn

- “bạc lễ” lễ mọn

- “bạc kĩ” nghề mọn.

* Không tôn trọng

- “khinh bạc” .

* Nghiệt, không đôn hậu

- “khắc bạc” khắc nghiệt

- “bạc tục” phong tục xấu.

Động từ
* Giảm bớt, giảm tổn

- “Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ” , , (Thành Công thập bát niên ) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.

Trích: Tả truyện

* Coi khinh

- “Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt” , . , (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.

Trích: “bạc thị” coi thường. Sử Kí

* Gần sát

- “Ngô thành bạc mộ thượng phi phi” (Thương Ngô mộ vũ ) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.

Trích: “bạc mộ” gần tối, xẩm tối. Nguyễn Du

* Xâm nhập
* Dính, bám

- “Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề” , (Cửu chương , Thiệp giang ) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.

Trích: Khuất Nguyên

* Che lấp
* Họp, góp
* Trang sức
* Hiềm vì
Trợ từ
* Trợ động từ: hãy, tạm

- “Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y” , (Chu nam , Cát đàm ) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.

Trích: Thi Kinh

Phó từ
* Nhẹ, khoan

- “Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân” (Vệ Linh Công ) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).

Trích: Luận Ngữ

Từ ghép với 薄