• Tổng số nét:24 nét
  • Bộ:Vũ 雨 (+16 nét)
  • Các bộ:

    Vũ (雨) Công (工)

  • Pinyin: Líng , Lìng
  • Âm hán việt: Linh
  • Nét bút:一丶フ丨丶丶丶丶丨フ一丨フ一丨フ一一丨ノ丶ノ丶一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱霝巫
  • Thương hiệt:MBRRM (一月口口一)
  • Bảng mã:U+9748
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 靈

  • Cách viết khác

    𠳄 𡀓 𢩙 𢩝 𤫊 𤴤 𧈀 𧨈 𩁻 𩂊 𩂳 𩃏 𩃗 𩃞 𩄇 𩅶 𩆒 𩆕 𩆜 𩆮 𩇎

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 靈 theo âm hán việt

靈 là gì? (Linh). Bộ Vũ (+16 nét). Tổng 24 nét but (). Ý nghĩa là: 1. tinh nhanh, Cô đồng cốt (“nữ vu” ) thờ cúng thần, Quỷ thần, Hồn phách, Tinh thần con người. Từ ghép với : Khéo tay nhanh trí, Tai rất thính, Tâm thần, Anh linh, Thần linh Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. tinh nhanh
  • 2. linh hồn, tinh thần

Từ điển Thiều Chửu

  • Thần linh. Khí tinh anh của khí dương gọi là thần , khí tinh anh của khí âm gọi là linh , ý nói vật gì được khí tinh anh đúc lại hơn cả trong các vật cùng loài với nó vậy. Như người là giống linh hơn cả muôn vật, con kì lân, con phượng hoàng, con rùa, con rồng gọi là tứ linh bốn giống linh trong loài vật.
  • Thần. Như bách thần gọi là bách linh , thần núi gọi là sơn linh , v.v.
  • Người chết gọi là linh, ý nói hình chất tuy nát, tinh thần thường còn vậy. Ðặt bài vị thờ kẻ chết gọi là thiết linh .
  • Uy phúc không hiện rõ gọi là linh. Như thanh linh cảm đến là ta thấy thấu ngay, hình như có cái gì soi xét bênh vực cho không cần phải dùng đến thực lực vậy.
  • Ứng nghiệm. Như bói toán thuốc thang mà thấy hiệu nghiệm ngay đều gọi là linh.
  • Linh hoạt, lanh lẹ, không ngu ngốc xuẩn trệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhanh nhẹn, linh hoạt, lanh lẹ, tinh, thính

- Khéo tay nhanh trí

- Tai rất thính

* ② Tâm thần, linh hồn

- Tâm thần

- Anh linh

* ③ (cũ) Linh thiêng, thiêng liêng

- Thần linh

- Thiêng quái

* ⑤ Thần linh, thần, yêu tinh

- Các thần (trong núi)

* ⑥ Hiệu nghiệm, ứng nghiệm, kết quả

- Thuốc hiệu nghiệm

- Làm theo cách này rất có kết quả

* ⑦ Linh cữu, quan tài

- Túc trực bên linh cữu

- Dời linh cữu

- 滿 Vòng hoa đặt đầy trước linh cữu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cô đồng cốt (“nữ vu” ) thờ cúng thần

- “Linh yển kiển hề giảo phục, Phương phỉ phỉ hề mãn đường” , 滿 (Cửu ca , Đông hoàng thái nhất ) Bà đồng cốt cao kiêu hề mặc quần áo đẹp, Hương thơm phức hề khắp nhà.

Trích: Khuất Nguyên

* Quỷ thần

- “bách linh” trăm thần

- “sơn linh” thần núi.

* Hồn phách

- “linh hồn” hồn phách.

* Tinh thần con người
* Bậc tinh anh có khả năng cao cả nhất

- “Duy nhân, vạn vật chi linh” , (Thái thệ thượng ) Chỉ người là bậc tinh anh trên hết muôn loài.

Trích: Thư Kinh

* Người chết

- “thiết linh” đặt bài vị thờ người chết.

* Tiếng gọi tắt của “linh cữu” quan tài

- “Giả Trân, Vưu Thị tịnh Giả Dung nhưng tại tự trung thủ linh, đẳng quá bách nhật hậu, phương phù cữu hồi tịch” , , (Đệ lục thập tứ hồi) Giả Trân, Vưu thị cùng Giả Dung ở lại chùa túc trực bên quan tài. Qua một trăm ngày mới rước linh cữu về nguyên quán.

Trích: “thủ linh” túc trực bên quan tài. Hồng Lâu Mộng

* Họ “Linh”
Động từ
* Hiểu rõ sự lí

- “Đại hoặc giả chung thân bất giải, đại ngu giả chung thân bất linh” , (Thiên địa ) Kẻ mê lớn suốt đời không tỉnh ngộ, hạng đại ngu suốt đời không thông hiểu.

Trích: Trang Tử

* Che chở, giúp đỡ
Tính từ
* Thần diệu, kì dị

- “linh vật” vật thần kì, đồ vật kì diệu.

* Ứng nghiệm

- “linh dược” thuốc hiệu nghiệm.

* Nhanh nhẹn, không ngu ngốc xuẩn trệ

- “tâm linh thủ xảo” khéo tay nhanh trí.

* Tốt, lành

- “Trúc mộc ống ái, linh quả sâm si” , (Nhàn cư phú ) Tre trúc cây cỏ um tùm, trái tốt lành tạp loạn.

Trích: Phan Nhạc

Từ ghép với 靈