Ý nghĩa của từ 招 theo âm hán việt

招 là gì? (Chiêu, Kiêu, Kiều, Thiêu, Thiều). Bộ Thủ (+5 nét). Tổng 8 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. mời, 2. vẫy tay gọi, Vẫy., Vẫy tay gọi, Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu. Từ ghép với : Vẫy tay một cái anh ấy đến ngay, Tuyển sinh, Tuyển (mộ) công nhân, Gọi cổ phần, Gây vạ, chuốc lấy vạ vào mình Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. mời
  • 2. vẫy tay gọi

Từ điển Thiều Chửu

  • Vẫy.
  • Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài , tờ quảng cáo là chiêu thiếp cũng là do cái ý vời lại cả.
  • Vời lấy, như chiêu tai tự vời lấy vạ, chiêu oán tự vời lấy oán.
  • Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.
  • Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.
  • Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Vẫy (tay)

- Vẫy tay một cái anh ấy đến ngay

* ② Tuyển, mộ, gọi

- Tuyển sinh

- Tuyển (mộ) công nhân

- Gọi cổ phần

* ③ Gây, chuốc, dẫn tới, lôi cuốn

- Gây vạ, chuốc lấy vạ vào mình

- Ở đây hễ có hát là lôi cuốn được khá nhiều người đến xem

* ④ Trêu, làm, khiến

- Tôi trêu thằng bé này đến phát khóc

- Làm người ta cười

- Đứa bé này trông thật khiến người yêu (trông thật đáng yêu)

* ⑤ Nhận (tội), khai, xưng

- Thú nhận

- Không khảo mà khai (xưng)

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vẫy tay gọi

- “chiêu thủ” vẫy tay

- “chiêu chi tức lai, huy chi tức khứ” , vẫy tay một cái là đến, hất tay một cái là đi.

* Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu

- “chiêu sanh” tuyển sinh

- “chiêu tiêu” gọi thầu

- “chiêu khảo” thông báo thi tuyển.

* Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới

- “Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa” (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục ) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.

Trích: “chiêu tai” chuốc lấy vạ, “chiêu oán” tự rước lấy oán. Cao Bá Quát

* Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc)

- “giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm” , bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.

* Nhận tội, khai, xưng

- “cung chiêu” cung khai tội lỗi

- “bất đả tự chiêu” không khảo mà khai.

* Tiến dụng

- “Bạch thủ bất kiến chiêu” (Vịnh sử ) Người đầu bạc không được tiến dụng.

Trích: Tả Tư

* Tìm kiếm, cầu tìm

- “chiêu ẩn sĩ” cầu tìm những người tài ở ẩn.

* Kén rể

- “chiêu tế” 婿 kén rể.

Danh từ
* Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng)

- “chiêu bài” dấu hiệu cửa hàng

- “chiêu thiếp” tờ quảng cáo.

* Thế võ

- “tuyệt chiêu” .

* Cái đích bắn tên

- “Cộng xạ kì nhất chiêu” (Mạnh xuân kỉ , Bổn Sanh ) Cùng bắn vào một cái đích.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ

- “song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ” hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.

Âm:

Kiều

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Nêu ra, vạch tỏ ra

- Ở trong một nước dâm loạn mà lại ưa nói huỵch toẹt để nêu (vạch) lỗi của người khác thì đó là gốc của điều oán vậy (Quốc ngữ).

Từ điển Thiều Chửu

  • Vẫy.
  • Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài , tờ quảng cáo là chiêu thiếp cũng là do cái ý vời lại cả.
  • Vời lấy, như chiêu tai tự vời lấy vạ, chiêu oán tự vời lấy oán.
  • Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.
  • Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.
  • Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vẫy tay gọi

- “chiêu thủ” vẫy tay

- “chiêu chi tức lai, huy chi tức khứ” , vẫy tay một cái là đến, hất tay một cái là đi.

* Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu

- “chiêu sanh” tuyển sinh

- “chiêu tiêu” gọi thầu

- “chiêu khảo” thông báo thi tuyển.

* Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới

- “Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa” (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục ) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.

Trích: “chiêu tai” chuốc lấy vạ, “chiêu oán” tự rước lấy oán. Cao Bá Quát

* Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc)

- “giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm” , bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.

* Nhận tội, khai, xưng

- “cung chiêu” cung khai tội lỗi

- “bất đả tự chiêu” không khảo mà khai.

* Tiến dụng

- “Bạch thủ bất kiến chiêu” (Vịnh sử ) Người đầu bạc không được tiến dụng.

Trích: Tả Tư

* Tìm kiếm, cầu tìm

- “chiêu ẩn sĩ” cầu tìm những người tài ở ẩn.

* Kén rể

- “chiêu tế” 婿 kén rể.

Danh từ
* Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng)

- “chiêu bài” dấu hiệu cửa hàng

- “chiêu thiếp” tờ quảng cáo.

* Thế võ

- “tuyệt chiêu” .

* Cái đích bắn tên

- “Cộng xạ kì nhất chiêu” (Mạnh xuân kỉ , Bổn Sanh ) Cùng bắn vào một cái đích.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ

- “song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ” hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.

Từ điển Thiều Chửu

  • Vẫy.
  • Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài , tờ quảng cáo là chiêu thiếp cũng là do cái ý vời lại cả.
  • Vời lấy, như chiêu tai tự vời lấy vạ, chiêu oán tự vời lấy oán.
  • Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.
  • Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.
  • Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều .

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Nhạc thiều (dùng như 韶, bộ 音)

- Nhạc cửu thiều (Sử kí

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vẫy tay gọi

- “chiêu thủ” vẫy tay

- “chiêu chi tức lai, huy chi tức khứ” , vẫy tay một cái là đến, hất tay một cái là đi.

* Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu

- “chiêu sanh” tuyển sinh

- “chiêu tiêu” gọi thầu

- “chiêu khảo” thông báo thi tuyển.

* Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới

- “Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa” (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục ) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.

Trích: “chiêu tai” chuốc lấy vạ, “chiêu oán” tự rước lấy oán. Cao Bá Quát

* Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc)

- “giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm” , bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.

* Nhận tội, khai, xưng

- “cung chiêu” cung khai tội lỗi

- “bất đả tự chiêu” không khảo mà khai.

* Tiến dụng

- “Bạch thủ bất kiến chiêu” (Vịnh sử ) Người đầu bạc không được tiến dụng.

Trích: Tả Tư

* Tìm kiếm, cầu tìm

- “chiêu ẩn sĩ” cầu tìm những người tài ở ẩn.

* Kén rể

- “chiêu tế” 婿 kén rể.

Danh từ
* Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng)

- “chiêu bài” dấu hiệu cửa hàng

- “chiêu thiếp” tờ quảng cáo.

* Thế võ

- “tuyệt chiêu” .

* Cái đích bắn tên

- “Cộng xạ kì nhất chiêu” (Mạnh xuân kỉ , Bổn Sanh ) Cùng bắn vào một cái đích.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ

- “song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ” hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.

Từ ghép với 招