Các biến thể (Dị thể) của 泛

  • Cách viết khác

    𣳋

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 泛 theo âm hán việt

泛 là gì? (Phiếm, Phủng). Bộ Thuỷ (+4 nét). Tổng 7 nét but (). Ý nghĩa là: 1. phù phiếm, 2. chèo thuyền, Nổi lồng bồng., Trôi nổi, bồng bềnh, lênh đênh, Hiện ra, bốc lên. Từ ghép với : Đi chơi thuyền, Mặt ửng đỏ, Phảng phất mùi thơm, Bàn rộng, Chỉ chung Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. phù phiếm
  • 2. chèo thuyền

Từ điển Thiều Chửu

  • Nổi lồng bồng.
  • Phù phiếm (không thiết thực).
  • Nói phiếm, không chuyên chỉ vào một sự gì gọi là phiếm luận bàn phiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (văn) Trôi nổi, nổi lềnh bềnh, lênh đênh

- Đi chơi thuyền

* ② Hiện ra, ửng lên, phảng phất

- Mặt ửng đỏ

- Phảng phất mùi thơm

* ③ Rộng, rộng khắp, chung chung, bông lông, phù phiếm, qua loa

- Bàn rộng

- Chỉ chung

- Và lại ung dung qua lại mà quan sát rộng khắp (Lưu Hướng

* ④ Lan tràn, tràn ngập, ngập lụt

- Vùng Hoàng Hà ngập lụt trước kia

* ⑤ (văn) Lật đổ

- ,… Ngựa làm lật xe, ... cũng là do cách người ta điều khiển nó mà thôi (Hán thư

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Trôi nổi, bồng bềnh, lênh đênh

- “Tô Tử dữ khách phiếm chu ư Xích Bích chi hạ” (Tiền Xích Bích phú ) Tô Tử cùng với khách bơi thuyền chơi ở dưới núi Xích Bích.

Trích: Tô Thức

* Hiện ra, bốc lên

- “kiểm thượng phiếm liễu nhất tằng hồng quang” trên mặt bừng đỏ lên (một lớp). “na điều thủy câu phiếm trước nhất trận trận ác xú” cái rãnh nước đó bốc lên từng luồng hôi thối.

* Tràn, ngập

- “Hà lộ bạo trướng, tây phiếm đông tố” , 西 (Xuy võng lục , Tam Hà huyện liêu bi ).

Trích: Diệp Đình Quản

* Lật, lật đổ

- “Tề vương khởi, Hiếu Huệ diệc khởi, thủ chi dục câu vi thọ, thái hậu nãi khủng, tự khởi phiếm Hiếu Huệ chi” , , , , (Lữ thái hậu bổn kỉ ) Tề vương đứng dậy, Hiếu Huệ cũng đứng dậy nâng chén muốn cùng (với Tề vương) chúc thọ, thái hậu sợ quá, tự mình đứng dậy hất đổ chén rượu của Hiếu Huệ.

Trích: “phiếm giá” lật xe. Sử Kí

* Thua, bại

- “Đại mệnh tương phiếm, mạc chi chấn cứu” , (Thực hóa chí thượng ) Mệnh lớn sắp thất bại, không ai cứu vãn được.

Trích: Hán Thư

Tính từ
* Không thiết thực

- “văn chương phù phiếm” văn chương không thiết thực.

* Ố, bẩn, ô nhiễm

- “kỉ trương phiếm hoàng đích tướng phiến” mấy tấm hình ố vàng.

Phó từ
* Không chuyên chỉ vào một sự gì nhất định

- “phiếm luận” bàn phiếm, nói chuyên không theo một chủ đề, mục đích rõ rệt.

* Rộng khắp, phổ biến

- “quảng phiếm” rộng khắp.

Từ ghép với 泛