• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Phụ 阜 (+7 nét)
  • Các bộ:

    Ấp (阝) Xa (車)

  • Pinyin: Zhèn
  • Âm hán việt: Trận
  • Nét bút:フ丨一丨フ一一一丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰⻖車
  • Thương hiệt:NLJWJ (弓中十田十)
  • Bảng mã:U+9663
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 陣

  • Cách viết khác

    𣃵 𣃻

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

    𨸬

Ý nghĩa của từ 陣 theo âm hán việt

陣 là gì? (Trận). Bộ Phụ (+7 nét). Tổng 9 nét but (フ). Ý nghĩa là: 1. trận đánh, 2. trận, cơn, Hàng lối quân lính bày theo binh pháp, Khí thế, Mặt trận, chiến trường. Từ ghép với : Ra trận, xuất trận, Một cơn (làn, trận) gió, Đau từng cơn, Phê bình cho một mẻ (trận), Dạo (lúc, hồi, thời gian) này đang bận. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. trận đánh
  • 2. trận, cơn

Từ điển Thiều Chửu

  • Hàng trận, hàng lối quân lính. Cho nên chia bày đội quân gọi là trận. Nói rộng ra thì tả cái khí thế của cán bút viết cũng gọi là bút trận . Phàm cái gì mà khí thế nó dồn dập đến nối đuôi nhau thì mỗi một lần nó dồn đến gọi là trận. Như ta nói trận gió, trận mưa, v.v. Đánh nhau một bận gọi là trận.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Trận, hàng trận (quân lính)

- Ra trận, xuất trận

- Bố trận

* ③ (loại) Trận, cơn, làn, mẻ

- Một cơn (làn, trận) gió

- Đau từng cơn

- Phê bình cho một mẻ (trận)

* ④ Giai đoạn, thời gian, lúc, hồi, dạo

- Dạo (lúc, hồi, thời gian) này đang bận.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Hàng lối quân lính bày theo binh pháp

- “Tần nhân bất ý Triệu sư chí thử, kì lai khí thịnh, tướng quân tất hậu tập kì trận dĩ đãi chi” , , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Quân Tần không ngờ quân Triệu tới đây, họ kéo tới khí thế hùng mạnh, tướng quân phải tập trung quân ngũ mà đối phó.

Trích: Sử Kí

* Khí thế

- “bút trận” khí thế của bút.

* Mặt trận, chiến trường

- “Thử mã lâm trận cửu vô địch, Dữ nhân nhất tâm thành đại công” , (Cao đô hộ thông mã hành ) Ngựa này ra trận từ lâu là vô địch, Cùng với người một lòng lập nên công lớn.

Trích: Đỗ Phủ

* Lượng từ: trận, cơn, làn, mẻ, đợt

- “Tạc dạ tam canh vũ, Kim triêu nhất trận hàn” , (Lãn khởi ) Đêm qua mưa ba canh, Sáng nay lạnh một cơn.

Trích: “nhất trận phong” một cơn gió. Hàn Ác

* Giai đoạn thời gian, lúc, hồi, dạo

- “tha giá trận tử ngận mang” ông ấy có một dạo rất bận rộn.

Động từ
* Đánh nhau, tác chiến

- “Tín nãi sử vạn nhân tiên hành xuất, bối thủy trận” 使, (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) (Hàn) Tín bèn cho một vạn quân tiến lên trước, quay lưng về phía sông (*) mà đánh. § Ghi chú

Trích: Sử Kí

Từ ghép với 陣