• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Tâm 心 (+8 nét)
  • Các bộ:

    Nhị (二) Tâm (Tâm Đứng) (心)

  • Pinyin: ě , è , Wū , Wù
  • Âm hán việt: Ác Ô
  • Nét bút:一丨一フフ一丨一丶フ丶丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱亞心
  • Thương hiệt:MMP (一一心)
  • Bảng mã:U+60E1
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 惡

  • Cách viết khác

    𢛫 𢝏

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 惡 theo âm hán việt

惡 là gì? (ác, ô, ố). Bộ Tâm (+8 nét). Tổng 12 nét but (フフ). Ý nghĩa là: 1. ác độc, 2. xấu xí, Ác., Tội lỗi, lỗi lầm, hành vi không tốt, Bệnh tật. Từ ghép với : Không chừa một tội ác nào, Tộc ác tày trời, Một trận ác chiến, Tiếng xấu, Thế lực xấu. Xem [â], [wù]. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. ác độc
  • 2. xấu xí

Từ điển Thiều Chửu

  • Ác.
  • Xấu. Như ác tướng tướng xấu, ác thanh tiếng xấu, v.v.
  • Một âm là ố. Ghét. Khả ố đáng ghét.
  • Xấu hổ. Như tu ố chi tâm chưng lòng hổ thẹn.
  • Một âm là ô. Sao thế? Ồ, như ô thị hà ngôn dã ồ, thế là lời nói gì vậy?

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tội ác, tội lỗi

- Không chừa một tội ác nào

- Tộc ác tày trời

* ② Ác, dữ

- Ác bá

- Một trận ác chiến

* ③ Xấu

- Tật xấu

- Tiếng xấu

- Ý xấu

- Thế lực xấu. Xem [â], [wù].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tội lỗi, lỗi lầm, hành vi không tốt

- “Quân tử dĩ át ác dương thiện” (Đại hữu quái ) Bậc quân tử đè nén việc ác dữ, đề cao việc tốt lành.

Trích: “tội ác” điều xấu gây nên tội. Dịch Kinh

* Bệnh tật

- “Thổ bạc thủy thiển, kì ác dị cấu” , (Thành Công lục niên ) Đất cạn nước nông, bệnh tật ở đó dễ gặp phải.

Trích: Tả truyện

* Vật dơ bẩn, sự dơ bẩn

- “Thổ hậu thủy thâm, cư chi bất tật, hữu Phần quái dĩ lưu kì ác” , , (Thành Công lục niên ) Đất dày nước sâu, ở đó không bệnh tật, có sông Phần trôi đi những cái dơ bẩn.

Trích: Tả truyện

* Phân, cứt

- “Mẫu hoạn bạo lị, Dực vị trúng độc, toại thân thường ác” , , (Điền Dực truyện ) Mẹ mắc bệnh lị gấp dữ, (Điền) Dực cho là trúng độc, bèn tự mình nếm phân.

Trích: Hiếu nghĩa truyện

* Xấu hổ

- “tu ố chi tâm” lòng hổ thẹn.

Tính từ
* Độc, dữ, không tốt

- “ác phụ” người đàn bà xấu xa, không lương thiện.

* Xấu

- “ác tướng” tướng xấu

- “ác thanh” tiếng xấu.

* Thô xấu

- “Sĩ chí ư đạo, nhi sỉ ác y ác thực giả, vị túc dữ nghị dã” , , (Lí nhân ) Kẻ sĩ chuyên tâm vào đạo, mà còn hổ thẹn vì áo xấu cơm thô, thì chưa đủ để cùng bàn luận được.

Trích: Luận Ngữ

Động từ
* Xúc phạm, mạo phạm, làm cho nổi giận

- “Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí” , , (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.

Trích: Thủy hử truyện

* Sợ hãi

- “Sử nhân bất y bất thực, nhi bất cơ bất hàn, hựu bất ố tử, tắc vô sự thượng chi ý” 使, , (Bát thuyết ) Làm cho người không có áo, không có cơm ăn, mà không đói không lạnh, cũng không sợ chết.

Trích: Hàn Phi Tử

* Hủy báng, gièm pha
Phó từ
* Sao, làm sao, thế nào

- “Nhĩ ấu, ô thức quốc?” , (Chiêu Công thập lục niên ) Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu việc nước?

Trích: Tả truyện

* Đâu, ở đâu

- “Cư ô tại? nhân thị dã; lộ ô tại? nghĩa thị dã” , ; , (Vạn Chương thượng ) Nhà ở tại đâu? là điều nhân vậy; đường đi đâu? là điều nghĩa vậy.

Trích: Mạnh Tử

Từ điển Thiều Chửu

  • Ác.
  • Xấu. Như ác tướng tướng xấu, ác thanh tiếng xấu, v.v.
  • Một âm là ố. Ghét. Khả ố đáng ghét.
  • Xấu hổ. Như tu ố chi tâm chưng lòng hổ thẹn.
  • Một âm là ô. Sao thế? Ồ, như ô thị hà ngôn dã ồ, thế là lời nói gì vậy?

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Ở đâu, nơi nào? (đại từ nghi vấn)

- ? Đường ở nơi nào? (Mạnh tử)

* ② Từ đâu, ở chỗ nào? (thường dùng 惡乎)

- ? Vả lại nếu nhà vua đánh Sở thì định xuất binh từ đâu? (Sử kí)

- ? Sự học bắt đầu từ chỗ nào, chấm dứt chỗ nào? (Tuân tử)

* ③ Làm sao? (đại từ biểu thị sự phản vấn)

- ? Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu được việc nước? (Tả truyện)

- ? Ông không lo được cho thân ông, làm sao lo được việc nước? (Mặc tử)

* ④ Ô, ồ! (thán từ)

- ! Ồ, ấy là nói thế nào! (Mạnh tử).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tội lỗi, lỗi lầm, hành vi không tốt

- “Quân tử dĩ át ác dương thiện” (Đại hữu quái ) Bậc quân tử đè nén việc ác dữ, đề cao việc tốt lành.

Trích: “tội ác” điều xấu gây nên tội. Dịch Kinh

* Bệnh tật

- “Thổ bạc thủy thiển, kì ác dị cấu” , (Thành Công lục niên ) Đất cạn nước nông, bệnh tật ở đó dễ gặp phải.

Trích: Tả truyện

* Vật dơ bẩn, sự dơ bẩn

- “Thổ hậu thủy thâm, cư chi bất tật, hữu Phần quái dĩ lưu kì ác” , , (Thành Công lục niên ) Đất dày nước sâu, ở đó không bệnh tật, có sông Phần trôi đi những cái dơ bẩn.

Trích: Tả truyện

* Phân, cứt

- “Mẫu hoạn bạo lị, Dực vị trúng độc, toại thân thường ác” , , (Điền Dực truyện ) Mẹ mắc bệnh lị gấp dữ, (Điền) Dực cho là trúng độc, bèn tự mình nếm phân.

Trích: Hiếu nghĩa truyện

* Xấu hổ

- “tu ố chi tâm” lòng hổ thẹn.

Tính từ
* Độc, dữ, không tốt

- “ác phụ” người đàn bà xấu xa, không lương thiện.

* Xấu

- “ác tướng” tướng xấu

- “ác thanh” tiếng xấu.

* Thô xấu

- “Sĩ chí ư đạo, nhi sỉ ác y ác thực giả, vị túc dữ nghị dã” , , (Lí nhân ) Kẻ sĩ chuyên tâm vào đạo, mà còn hổ thẹn vì áo xấu cơm thô, thì chưa đủ để cùng bàn luận được.

Trích: Luận Ngữ

Động từ
* Xúc phạm, mạo phạm, làm cho nổi giận

- “Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí” , , (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.

Trích: Thủy hử truyện

* Sợ hãi

- “Sử nhân bất y bất thực, nhi bất cơ bất hàn, hựu bất ố tử, tắc vô sự thượng chi ý” 使, , (Bát thuyết ) Làm cho người không có áo, không có cơm ăn, mà không đói không lạnh, cũng không sợ chết.

Trích: Hàn Phi Tử

* Hủy báng, gièm pha
Phó từ
* Sao, làm sao, thế nào

- “Nhĩ ấu, ô thức quốc?” , (Chiêu Công thập lục niên ) Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu việc nước?

Trích: Tả truyện

* Đâu, ở đâu

- “Cư ô tại? nhân thị dã; lộ ô tại? nghĩa thị dã” , ; , (Vạn Chương thượng ) Nhà ở tại đâu? là điều nhân vậy; đường đi đâu? là điều nghĩa vậy.

Trích: Mạnh Tử

Từ điển phổ thông

  • 1. ghét, căm
  • 2. xấu hổ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ác.
  • Xấu. Như ác tướng tướng xấu, ác thanh tiếng xấu, v.v.
  • Một âm là ố. Ghét. Khả ố đáng ghét.
  • Xấu hổ. Như tu ố chi tâm chưng lòng hổ thẹn.
  • Một âm là ô. Sao thế? Ồ, như ô thị hà ngôn dã ồ, thế là lời nói gì vậy?

Từ điển Trần Văn Chánh

* 噁心

- ố tâm [âxin] ① Buồn nôn;

* Ghét, căm ghét

- Đáng ghét

- Ghét cay ghét đắng. Xem [â], [è].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tội lỗi, lỗi lầm, hành vi không tốt

- “Quân tử dĩ át ác dương thiện” (Đại hữu quái ) Bậc quân tử đè nén việc ác dữ, đề cao việc tốt lành.

Trích: “tội ác” điều xấu gây nên tội. Dịch Kinh

* Bệnh tật

- “Thổ bạc thủy thiển, kì ác dị cấu” , (Thành Công lục niên ) Đất cạn nước nông, bệnh tật ở đó dễ gặp phải.

Trích: Tả truyện

* Vật dơ bẩn, sự dơ bẩn

- “Thổ hậu thủy thâm, cư chi bất tật, hữu Phần quái dĩ lưu kì ác” , , (Thành Công lục niên ) Đất dày nước sâu, ở đó không bệnh tật, có sông Phần trôi đi những cái dơ bẩn.

Trích: Tả truyện

* Phân, cứt

- “Mẫu hoạn bạo lị, Dực vị trúng độc, toại thân thường ác” , , (Điền Dực truyện ) Mẹ mắc bệnh lị gấp dữ, (Điền) Dực cho là trúng độc, bèn tự mình nếm phân.

Trích: Hiếu nghĩa truyện

* Xấu hổ

- “tu ố chi tâm” lòng hổ thẹn.

Tính từ
* Độc, dữ, không tốt

- “ác phụ” người đàn bà xấu xa, không lương thiện.

* Xấu

- “ác tướng” tướng xấu

- “ác thanh” tiếng xấu.

* Thô xấu

- “Sĩ chí ư đạo, nhi sỉ ác y ác thực giả, vị túc dữ nghị dã” , , (Lí nhân ) Kẻ sĩ chuyên tâm vào đạo, mà còn hổ thẹn vì áo xấu cơm thô, thì chưa đủ để cùng bàn luận được.

Trích: Luận Ngữ

Động từ
* Xúc phạm, mạo phạm, làm cho nổi giận

- “Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí” , , (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.

Trích: Thủy hử truyện

* Sợ hãi

- “Sử nhân bất y bất thực, nhi bất cơ bất hàn, hựu bất ố tử, tắc vô sự thượng chi ý” 使, , (Bát thuyết ) Làm cho người không có áo, không có cơm ăn, mà không đói không lạnh, cũng không sợ chết.

Trích: Hàn Phi Tử

* Hủy báng, gièm pha
Phó từ
* Sao, làm sao, thế nào

- “Nhĩ ấu, ô thức quốc?” , (Chiêu Công thập lục niên ) Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu việc nước?

Trích: Tả truyện

* Đâu, ở đâu

- “Cư ô tại? nhân thị dã; lộ ô tại? nghĩa thị dã” , ; , (Vạn Chương thượng ) Nhà ở tại đâu? là điều nhân vậy; đường đi đâu? là điều nghĩa vậy.

Trích: Mạnh Tử

Từ ghép với 惡