- Tổng số nét:19 nét
- Bộ:Kim 金 (+11 nét)
- Các bộ:
Kim (金)
Âm (音)
Nhi (儿)
- Pinyin:
Jìng
- Âm hán việt:
Cảnh
Kính
- Nét bút:ノ丶一一丨丶ノ一丶一丶ノ一丨フ一一ノフ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰金竟
- Thương hiệt:CYTU (金卜廿山)
- Bảng mã:U+93E1
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 鏡
Ý nghĩa của từ 鏡 theo âm hán việt
鏡 là gì? 鏡 (Cảnh, Kính). Bộ Kim 金 (+11 nét). Tổng 19 nét but (ノ丶一一丨丶ノ一丶一丶ノ一丨フ一一ノフ). Ý nghĩa là: gương, kính, gương, kính, Soi., Gương (soi mặt), Kính, kiếng. Từ ghép với 鏡 : 穿衣鏡 Gương đứng, 破鏡重圓 Gương vỡ lại lành, 近視眼鏡 Kính cận thị, 凹鏡 Kính lõm, 顯微鏡 Kính hiển vi. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cái gương soi, ngày xưa làm bằng đồng, bây giờ làm bằng pha lê. Nguyễn Du 阮攸: Tha hương nhan trạng tần khai kính, Khách lộ trần ai bán độc thư 他鄉顏狀頻開鏡,客路塵埃半讀書 (Ðông lộ 東路) Nơi quê người thường mở gương soi dung nhan, Trên đường gió bụi nơi đất khách, nửa thì giờ dùng để đọc sách. Quách Tấn dịch thơ: Ðường hé quyển vàng khuây gió bụi, Trạm lau gương sáng ngắm mày râu.
- Soi.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Gương
- 穿衣鏡 Gương đứng
- 破鏡重圓 Gương vỡ lại lành
* ③ Kính, kiếng
- 近視眼鏡 Kính cận thị
- 凹鏡 Kính lõm
- 顯微鏡 Kính hiển vi.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Gương (soi mặt)
- “Tha hương nhan trạng tần khai kính, Khách lộ trần ai bán độc thư” 他鄉顏狀頻開鏡, 客路塵埃半讀書 (Đông lộ 東路) Nơi quê người thường mở gương soi dung nhan, Trên đường gió bụi nơi đất khách, nửa thì giờ dùng để đọc sách. Quách Tấn dịch thơ
Trích: Nguyễn Du 阮攸
* Kính, kiếng
- “nhãn kính” 眼鏡 kính đeo mắt
- “hiển vi kính” 顯微鏡 kính hiển vi.
* Tỉ dụ vật gì có mặt phẳng sáng như tấm gương
- “Đông phong xuy vũ vãn triều sanh, Điệp cổ thôi thuyền kính lí hành” 東風吹雨晚潮生, 疊鼓催船鏡裏行 (Vãn triều 晚潮).
Trích: Phạm Thành Đại 范成大
* Lông xoắn ở ngay giữa hai mắt ngựa
Động từ
* Soi, chiếu
- “Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn” 曉鏡但愁雲鬢改, 夜吟應覺月光寒 (Vô đề 無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.
Trích: Lí Thương Ẩn 李商隱
* Soi sáng, chiếu diệu
- “Ngưỡng duy Cao Tổ Hiếu Văn hoàng đế bẩm thánh tự thiên, đạo kính cổ kim” 仰惟高祖孝文皇帝稟聖自天, 道鏡古今 (Hình Thiệu truyện 邢劭傳).
Trích: Bắc Tề thư 北齊書
* Lấy làm gương
- “Kính ư nhân, tắc tri cát dữ hung” 鏡於人, 則知吉與凶 (Phi mệnh trung 非命中).
Trích: Mặc Tử 墨子
* Xem xét, minh sát
- “Vật hà thâm nhi bất kính, lí hà ẩn nhi bất trừu” 物何深而不鏡, 理何隱而不抽 (Biệt tri phú 別知賦).
Trích: Hàn Dũ 韓愈
Tính từ
* Sáng, sạch
- “Lâu ỷ sương thụ ngoại, Kính thiên vô nhất hào” 樓倚霜樹外, 鏡天無一毫 (Trường An thu vọng 長安秋望).
Trích: Đỗ Mục 杜牧
Từ ghép với 鏡