Các biến thể (Dị thể) của 頓
-
Giản thể
顿
-
Cách viết khác
𢻴
𩠫
Ý nghĩa của từ 頓 theo âm hán việt
頓 là gì? 頓 (đốn). Bộ Hiệt 頁 (+4 nét). Tổng 13 nét but (一フ丨フ一ノ丨フ一一一ノ丶). Ý nghĩa là: Cúi sát đất, giẫm xuống đất, Đứng, dừng lại, ngưng, Sắp xếp, Sửa sang, Đóng binh, đồn trú. Từ ghép với 頓 : 頓足 Giậm chân, 整頓 Chỉnh đốn, 頓然 Bỗng nhiên, 頓悟 Hiểu ngay., 熄了燈,屋子裡頓時變得變黑 Tắt đèn, trong nhà liền tối như mực Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- ngưng lại, dừng lại, đình đốn
Từ điển Thiều Chửu
- Đốn thủ 頓首 lạy dập đầu sát đất.
- Đứng, đình đốn, dừng lại một chút gọi là đốn.
- Quán trọ, ăn một bữa cũng gọi là nhất đốn 一頓.
- Vội, nói về sự nó biến động mau chóng, ý không lường tới, phần nhiều dùng làm tiếng trợ ngữ. Như đốn linh 頓令 liền khiến.
- Đình trệ, bị khốn khó mãi không tiến lên được gọi là khốn đốn 困頓.
- Chỉnh đốn 整頓 sự gì cái gì đã tán loạn lâu rồi mà lại sửa sang lại cho được như cũ gọi là chỉnh đốn.
- Đốn giáo 頓教 chữ trong Kinh Phật, dùng một phương phép tuyệt mầu khiến cho mình theo đó mà tu được tới đạo ngay.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Dừng lại
- 他頓一下,又接着往下說 Anh ấy ngừng giây lát, rồi lại nói tiếp
* ④ Sửa sang, chỉnh đốn, sắp xếp
- 整頓 Chỉnh đốn
- 安頓 Sắp đặt
* ⑤ Bỗng chốc, liền, ngay lập tức
- 頓然 Bỗng nhiên
- 頓悟 Hiểu ngay.
* 頓時đốn thời [dùnshí] Ngay, liền, tức khắc
* ⑥ (loại) Bữa, hồi, lần, lượt
- 一天三頓飯 Cơm ngày ba bữa
- 被他說了一頓 Bị nó thuyết cho một hồi
* ⑦ Nhọc nhằn, mệt nhọc, mệt mỏi, khốn khổ
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Cúi sát đất, giẫm xuống đất
- “Khiên y đốn túc lan đạo khốc, Khốc thanh trực thướng can vân tiêu” 牽衣頓足攔道哭, 哭聲直上干雲霄 (Binh xa hành 兵車行) Kéo áo giậm chân cản đường khóc, Tiếng khóc than lên thẳng tới từng mây.
Trích: “đốn thủ” 頓首 lạy đầu sát đất, “đốn túc” 頓足 giậm chân. Đỗ Phủ 杜甫
* Đứng, dừng lại, ngưng
- “đình đốn” 停頓 ngưng lại.
* Sắp xếp
- “an đốn” 安頓 an bài, ổn định.
* Sửa sang
- “chỉnh đốn” 整頓 sửa sang lại.
* Đóng binh, đồn trú
- “Vạn thặng chi quốc, mạc cảm tự đốn ư kiên thành chi hạ” 萬乘之國, 莫敢自頓於堅城之下 (Ngũ đố 五蠹) Nước vạn thặng, không dám đóng quân dưới thành vững chắc.
Trích: Hàn Phi Tử 韓非子
Tính từ
* Mệt mỏi
- “Cố binh bất đốn nhi lợi khả toàn” 故兵不頓而利可全 (Mưu công 謀攻) Cho nên quân không mệt mà tinh nhuệ có thể bảo toàn.
Trích: “khốn đốn” 困頓 mệt mỏi, không tiến lên được. Tôn Tử 孫子
* Cùn, nhụt
- “nhận bất đốn” 刃不頓 mũi nhọn không cùn.
* Vỡ lở, hư hỏng
- “Chu thuyền chiến cụ, đốn phế bất tu” 舟船戰具, 頓廢不脩 (Hiến Đế Kiến An thập tam niên 獻帝建安十三年) Thuyền bè chiến cụ, hư hỏng không sửa.
Trích: Tư trị thông giám 資治通鑑
Danh từ
* Lượng từ: lần, thứ, hồi, bữa
- “cật nhất đốn phạn” 吃一頓飯 ăn một bữa cơm.
Phó từ
* Bỗng chốc, chợt, liền, tức khắc
- “Vũ trụ đốn thanh trần hải nhạc” 宇宙頓清塵海岳 (Vân Đồn 雲屯) Vũ trụ bỗng rửa sạch bụi bặm của núi và biển.
Trích: “đốn nhiên” 頓然 bỗng nhiên, “đốn linh” 頓令 liền khiến, “đốn ngộ” 頓悟 chợt hiểu, ngộ bất thình lình ngay bây giờ (phép tu đốn ngộ được Nam tông thiền (Huệ Năng) đề xướng). Nguyễn Trãi 阮廌
Từ ghép với 頓