Các biến thể (Dị thể) của 鎮

  • Cách viết khác

    𨥵 𨦸

  • Khác nét viết

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 鎮 theo âm hán việt

鎮 là gì? (Trấn). Bộ Kim (+10 nét). Tổng 18 nét but (ノ). Ý nghĩa là: canh giữ, Khí cụ dùng để đè, chặn, Gốc rễ, nguồn gốc, căn bản làm cho quốc gia yên định, Chỗ chợ triền đông đúc, Khu vực hành chánh, ở dưới huyện . Từ ghép với : “thư trấn” cái chặn trang sách, chặn giấy., “thành trấn” , “thôn trấn” ., “trấn thủ” giữ gìn, canh giữ, “trấn phủ” vỗ yên. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • canh giữ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Khí cụ dùng để đè, chặn

- “thư trấn” cái chặn trang sách, chặn giấy.

* Gốc rễ, nguồn gốc, căn bản làm cho quốc gia yên định

- “Phù bất vong cung kính, xã tắc chi trấn dã” , (Tấn ngữ ngũ ) Không quên cung kính, (đó là) điều căn bản cho xã tắc yên định vậy.

Trích: Quốc ngữ

* Chỗ chợ triền đông đúc

- “thành trấn”

- “thôn trấn” .

* Khu vực hành chánh, ở dưới huyện

- Nhà Thanh gọi quan Tổng binh là “trấn”. Một cánh quân có đủ kị quân bộ, lính thợ, lính tải đồ, cộng 10562 người gọi là một “trấn”, hợp hai trấn gọi là một quân, bây giờ gọi là sư (21124 người).

* Núi lớn
Động từ
* Áp chế, đàn áp, áp phục, canh giữ

- “trấn thủ” giữ gìn, canh giữ

- “trấn tà” dùng pháp thuật áp phục tà ma, quỷ quái.

* Làm cho yên, an định

- “trấn phủ” vỗ yên.

* Ướp lạnh

- “băng trấn tây qua” 西 ướp lạnh dưa hấu.

Tính từ
* Hết, cả

- “Cô chu trấn nhật các sa miên” (Trại đầu xuân độ ) Thuyền đơn chiếc gác lên cát ngủ suốt ngày.

Trích: “trấn nhật” cả ngày. Nguyễn Trãi

Từ ghép với 鎮