Các biến thể (Dị thể) của 塞

  • Cách viết khác

    𡔂 𡨄 𡩿 𡫟 𡫩 𡫳 𡫼 𡺶 𥤧 𦦍

Ý nghĩa của từ 塞 theo âm hán việt

塞 là gì? (Tái, Tắc). Bộ Thổ (+10 nét). Tổng 13 nét but (). Ý nghĩa là: Lấp kín., Ðầy dẫy., Ðất hiểm yếu., Ngăn trở, cách trở, Lấp kín. Từ ghép với : Cửa ải hiểm yếu, yếu địa, nơi xung yếu, Ngoài biên ải. Xem [sai], [sè]., “đổ tắc” ngăn trở, “trở tắc” cách trở, “bế tắc” trở ngại không thông. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • chỗ canh phòng ngoài biên ải

Từ điển Thiều Chửu

  • Lấp kín.
  • Ðầy dẫy.
  • Ðất hiểm yếu.
  • Bế tắc, vận bĩ tắc.
  • Một âm là tái. Chỗ canh phòng ở nơi ngoài ven nước gọi là tái. Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là tái thượng .

Từ điển Trần Văn Chánh

* Chỗ hiểm yếu (ở biên giới), chỗ canh phòng ngoài biên giới, biên ải

- Cửa ải hiểm yếu, yếu địa, nơi xung yếu

- Ngoài biên ải. Xem [sai], [sè].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngăn trở, cách trở

- “đổ tắc” ngăn trở

- “trở tắc” cách trở

- “bế tắc” trở ngại không thông.

* Lấp kín

- “Kình du tắc hải, hải vi trì” (Long Đại nham ) Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.

Trích: Nguyễn Trãi

* Nghẽn, kẹt

- “tắc xa” nghẽn xe, kẹt xe.

* Đầy đủ, sung mãn

- “sung tắc” sung mãn.

* Làm qua loa, cẩu thả

- “đường tắc” làm qua loa

- “tắc trách” làm cẩu thả cho xong.

* Bổ cứu

- “Kim thừa tướng, ngự sử tương dục hà thi dĩ tắc thử cữu?” , (Vu Định Quốc truyện ) Nay thừa tướng, ngự sử định lấy gì bù đắp cho điều lầm lỗi này?

Trích: Hán Thư

* Đáp trả tạ ơn thần minh

- “Tần Tương Vương bệnh, bách tính vi chi đảo. Bệnh dũ, sát ngưu tái đảo” , . , (Ngoại trữ thuyết hữu hạ ) Tần Tương Vương bệnh, trăm họ cầu đảo cho. Bệnh khỏi, giết bò tế đáp tạ ơn.

Trích: Hàn Phi Tử

Danh từ
* Bức che cửa

- “bình tắc” bức bình phong.

* Chỗ canh phòng ngoài biên giới

- “Tái thượng phong vân tiếp địa âm” (Thu hứng ) Nơi quan ải, gió mây nối liền đất âm u.

Trích: Đỗ Phủ

Từ điển phổ thông

  • nhét, nhồi, nút, bịt

Từ điển Thiều Chửu

  • Lấp kín.
  • Ðầy dẫy.
  • Ðất hiểm yếu.
  • Bế tắc, vận bĩ tắc.
  • Một âm là tái. Chỗ canh phòng ở nơi ngoài ven nước gọi là tái. Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là tái thượng .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lấp kín, bịt

- 窿 Lấp cái lỗ đi

- Bịt chặt lỗ hổng

* ② Nhét

- Nhét quần áo vào ba lô

* ④ Cái nút

- Nút chai

- Nút bần. Xem [sài], [sè].

* ② Bị tắc, bế tắc

- Bí, tắc, bế tắc

- Bị nghẹt

- Nghẹt đường, kẹt xe. Xem [sai], [sài].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngăn trở, cách trở

- “đổ tắc” ngăn trở

- “trở tắc” cách trở

- “bế tắc” trở ngại không thông.

* Lấp kín

- “Kình du tắc hải, hải vi trì” (Long Đại nham ) Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.

Trích: Nguyễn Trãi

* Nghẽn, kẹt

- “tắc xa” nghẽn xe, kẹt xe.

* Đầy đủ, sung mãn

- “sung tắc” sung mãn.

* Làm qua loa, cẩu thả

- “đường tắc” làm qua loa

- “tắc trách” làm cẩu thả cho xong.

* Bổ cứu

- “Kim thừa tướng, ngự sử tương dục hà thi dĩ tắc thử cữu?” , (Vu Định Quốc truyện ) Nay thừa tướng, ngự sử định lấy gì bù đắp cho điều lầm lỗi này?

Trích: Hán Thư

* Đáp trả tạ ơn thần minh

- “Tần Tương Vương bệnh, bách tính vi chi đảo. Bệnh dũ, sát ngưu tái đảo” , . , (Ngoại trữ thuyết hữu hạ ) Tần Tương Vương bệnh, trăm họ cầu đảo cho. Bệnh khỏi, giết bò tế đáp tạ ơn.

Trích: Hàn Phi Tử

Danh từ
* Bức che cửa

- “bình tắc” bức bình phong.

* Chỗ canh phòng ngoài biên giới

- “Tái thượng phong vân tiếp địa âm” (Thu hứng ) Nơi quan ải, gió mây nối liền đất âm u.

Trích: Đỗ Phủ

Từ ghép với 塞