Các biến thể (Dị thể) của 卷

  • Cách viết khác

    𠨟 𡰳 𢀻 𢎠 𢎥 𨤖 𩁫 𩜇

Ý nghĩa của từ 卷 theo âm hán việt

卷 là gì? (Quyến, Quyền, Quyển). Bộ Tiết (+6 nét). Tổng 8 nét but (フフ). Ý nghĩa là: thu xếp lại, Sách vở, thư tịch, Cuốn, Thư, họa cuốn lại được, Văn thư của quan, văn kiện hành chánh nhà nước. Từ ghép với : “quyển nhất” cuốn một, “quyển nhị” cuốn hai., “họa quyển” bức tranh cuốn., “án quyển” hồ sơ., “thí quyển” bài thi Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • thu xếp lại

Từ điển Thiều Chửu

  • Quyển. Tranh sách đóng thành tập để gấp mở được gọi là quyển. Văn bài thi cũng gọi là quyển. Như làm xong đem nộp gọi là nạp quyển .
  • Các văn án của quan để lại cũng gọi là quyển. Như án quyển quyển văn án.
  • Một âm là quyến. Thu xếp lại.
  • Lại một âm là quyền. Cong, cũng có nghĩa như quyền (nắm tay). Như nhất quyền thạch chi đa chỉ còn một nắm đá. Lại cùng nghĩa với chữ cổn .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sách vở, thư tịch

- “khai quyển hữu ích” mở sách đọc thì học được điều hay.

* Cuốn

- “quyển nhất” cuốn một

- “quyển nhị” cuốn hai.

* Thư, họa cuốn lại được

- “họa quyển” bức tranh cuốn.

* Văn thư của quan, văn kiện hành chánh nhà nước

- “án quyển” hồ sơ.

* Bài thi

- “thí quyển” bài thi

- “khảo quyển” chấm bài thi

- “nạp quyển” nộp bài thi.

* Lượng từ: cuốn, tập

- “Độc thư phá vạn quyển, Hạ bút như hữu thần” , (Tặng Vi Tả Thừa trượng ) Đọc sách rách bung cả vạn cuốn, Hạ bút như có thần.

Trích: “tàng thư tam vạn quyển” tàng trữ ba vạn cuốn. Đỗ Phủ

* Chỉ các thứ có hình cuộn tròn lại

- “hoa quyến” .

* Đồ làm cho uốn cong

- “phát quyến” ống để uốn tóc.

* Lượng từ: cuộn, ống

- “tam quyển vệ sanh chỉ” ba cuộn giấy vệ sinh.

* Nắm tay

- “nhất quyền thạch chi đa” chỉ còn một nắm đá.

Động từ
* Thu xếp lại, giấu đi

- “Tắc quyến kì thuật” (Tử Nhân truyện ) Liền thu giấu thuật của mình đi.

Trích: Liễu Tông Nguyên

Tính từ
* Xinh đẹp

- “Hữu mĩ nhất nhân, Thạc đại thả quyền” , (Trần phong , Trạch bi ) Có một người đẹp, Cao lớn và xinh đẹp.

Trích: Thi Kinh

Từ điển Thiều Chửu

  • Quyển. Tranh sách đóng thành tập để gấp mở được gọi là quyển. Văn bài thi cũng gọi là quyển. Như làm xong đem nộp gọi là nạp quyển .
  • Các văn án của quan để lại cũng gọi là quyển. Như án quyển quyển văn án.
  • Một âm là quyến. Thu xếp lại.
  • Lại một âm là quyền. Cong, cũng có nghĩa như quyền (nắm tay). Như nhất quyền thạch chi đa chỉ còn một nắm đá. Lại cùng nghĩa với chữ cổn .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ Xinh đẹp (như 婘, bộ 女)

- Có một người đẹp, cao lớn và đẹp xinh (Thi Kinh).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sách vở, thư tịch

- “khai quyển hữu ích” mở sách đọc thì học được điều hay.

* Cuốn

- “quyển nhất” cuốn một

- “quyển nhị” cuốn hai.

* Thư, họa cuốn lại được

- “họa quyển” bức tranh cuốn.

* Văn thư của quan, văn kiện hành chánh nhà nước

- “án quyển” hồ sơ.

* Bài thi

- “thí quyển” bài thi

- “khảo quyển” chấm bài thi

- “nạp quyển” nộp bài thi.

* Lượng từ: cuốn, tập

- “Độc thư phá vạn quyển, Hạ bút như hữu thần” , (Tặng Vi Tả Thừa trượng ) Đọc sách rách bung cả vạn cuốn, Hạ bút như có thần.

Trích: “tàng thư tam vạn quyển” tàng trữ ba vạn cuốn. Đỗ Phủ

* Chỉ các thứ có hình cuộn tròn lại

- “hoa quyến” .

* Đồ làm cho uốn cong

- “phát quyến” ống để uốn tóc.

* Lượng từ: cuộn, ống

- “tam quyển vệ sanh chỉ” ba cuộn giấy vệ sinh.

* Nắm tay

- “nhất quyền thạch chi đa” chỉ còn một nắm đá.

Động từ
* Thu xếp lại, giấu đi

- “Tắc quyến kì thuật” (Tử Nhân truyện ) Liền thu giấu thuật của mình đi.

Trích: Liễu Tông Nguyên

Tính từ
* Xinh đẹp

- “Hữu mĩ nhất nhân, Thạc đại thả quyền” , (Trần phong , Trạch bi ) Có một người đẹp, Cao lớn và xinh đẹp.

Trích: Thi Kinh

Từ điển phổ thông

  • quyển, cuốn (sách, vở)
  • cuộn, cuốn (rèm)

Từ điển Thiều Chửu

  • Sách (chữ nho cũ): Sách vở; Cuốn: Cuốn thứ nhất; Bài thi, bài: Nộp bài thi, nộp bài; Sổ lưu công văn: Sổ lưu công văn; Cặp giấy (đựng công văn); (cũ) Ống đựng sách vở. Xem [juăn], [quán].
  • Quyển. Tranh sách đóng thành tập để gấp mở được gọi là quyển. Văn bài thi cũng gọi là quyển. Như làm xong đem nộp gọi là nạp quyển .
  • Các văn án của quan để lại cũng gọi là quyển. Như án quyển quyển văn án.
  • Một âm là quyến. Thu xếp lại.
  • Lại một âm là quyền. Cong, cũng có nghĩa như quyền (nắm tay). Như nhất quyền thạch chi đa chỉ còn một nắm đá. Lại cùng nghĩa với chữ cổn .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② (văn) Xốc lên, nhấc lên

- Xốc ba lớp tranh trên mái nhà ta (Đỗ Phủ)

* ③ (văn) Nhận lấy

- Quan hữu ti nhận lấy cái trở đựng đồ tam sanh đưa trở về nhà khách (Nghi lễ).

* ① Cuộn, cuốn, quấn

- Cuốn mành lại

- Quấn một điếu thuốc

- Xe hơi cuốn theo bụi

- Cuốn tất

* ② Uốn quăn

- Uốn tóc

- Tóc uốn quăn

* ③ Xắn

- Xắn tay áo

* ④ (loại) Cuộn, bó, gói

- Cuộn (gói) hành lí. Xem [juàn].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sách vở, thư tịch

- “khai quyển hữu ích” mở sách đọc thì học được điều hay.

* Cuốn

- “quyển nhất” cuốn một

- “quyển nhị” cuốn hai.

* Thư, họa cuốn lại được

- “họa quyển” bức tranh cuốn.

* Văn thư của quan, văn kiện hành chánh nhà nước

- “án quyển” hồ sơ.

* Bài thi

- “thí quyển” bài thi

- “khảo quyển” chấm bài thi

- “nạp quyển” nộp bài thi.

* Lượng từ: cuốn, tập

- “Độc thư phá vạn quyển, Hạ bút như hữu thần” , (Tặng Vi Tả Thừa trượng ) Đọc sách rách bung cả vạn cuốn, Hạ bút như có thần.

Trích: “tàng thư tam vạn quyển” tàng trữ ba vạn cuốn. Đỗ Phủ

* Chỉ các thứ có hình cuộn tròn lại

- “hoa quyến” .

* Đồ làm cho uốn cong

- “phát quyến” ống để uốn tóc.

* Lượng từ: cuộn, ống

- “tam quyển vệ sanh chỉ” ba cuộn giấy vệ sinh.

* Nắm tay

- “nhất quyền thạch chi đa” chỉ còn một nắm đá.

Động từ
* Thu xếp lại, giấu đi

- “Tắc quyến kì thuật” (Tử Nhân truyện ) Liền thu giấu thuật của mình đi.

Trích: Liễu Tông Nguyên

Tính từ
* Xinh đẹp

- “Hữu mĩ nhất nhân, Thạc đại thả quyền” , (Trần phong , Trạch bi ) Có một người đẹp, Cao lớn và xinh đẹp.

Trích: Thi Kinh

Từ ghép với 卷