Đọc nhanh: 无论 (vô luận). Ý nghĩa là: dù; bất kể; bất luận; cho dù. Ví dụ : - 无论时间多晚,他都会等你。 Dù muộn đến đâu, anh ấy vẫn sẽ đợi bạn.. - 无论谁来了,我们都要欢迎。 Bất kể ai đến, chúng ta đều phải chào đón.. - 无论价格高低,他都愿意买。 Bất kể giá cao hay thấp, anh ấy vẫn muốn mua.
Ý nghĩa của 无论 khi là Liên từ
✪ dù; bất kể; bất luận; cho dù
不管;不论;表示条件不同而结果不变
- 无论 时间 多晚 , 他 都 会 等 你
- Dù muộn đến đâu, anh ấy vẫn sẽ đợi bạn.
- 无论谁 来 了 , 我们 都 要 欢迎
- Bất kể ai đến, chúng ta đều phải chào đón.
- 无论 价格 高低 , 他 都 愿意 买
- Bất kể giá cao hay thấp, anh ấy vẫn muốn mua.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 无论
✪ 无论 + 如何/ 什么/ 怎么样,都/ 也 + Động từ
dù thế nào đi nữa
- 无论如何 , 我 都 会 支持 你
- Dù thế nào đi nữa tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.
- 无论如何 , 你 也 不能 放弃
- Dù thế nào bạn cũng đừng bỏ cuộc.
So sánh, Phân biệt 无论 với từ khác
✪ 无论如何 vs 无论
Giống:
Đều mang nghĩa, cho dù, dù sao.
Đều có 都、也 đi kèm.
Khác:
- "无论如何" sử dụng trong câu đơn, nghĩa tương tự như 无论怎么样 (dù sao đi nữa), có thể đặt trước hoặc sau chủ ngữ.
"无论" là liên từ, phải có hai vế.
Chủ ngữ có thể đặt trước vế đầu hoặc vế sau.
✪ 无论 vs 不管
Giống:
- Liên từ "无论"(cũng thường được nói là "不论") có nghĩa giống với liên từ "不管" và cách sử dụng cũng giống nhau.
Phải có hai vế, chủ ngữ có thể đặt trước vế đầu hoặc vế sau, thường có 都,也 đi kèm.
Khác:
- "不管" biểu thị nghĩa mặc kệ, không màng tới.
✪ 不管 vs 无论
Giống:
- Đều có thể được dùng làm liên từ và thường kết hợp với 都、也, để chỉ kết quả, kết luận sẽ không thay đổi trong bất kì điều kiện nào.
- Theo sau hai từ này có thể là đại từ nghi vấn (phiếm chỉ) hoặc các thành phần thể hiện sự lựa chọn.
Khác:
- "不管" thường được dùng trong văn nói.
"无论" thường được dùng trong văn viết.
- "不管" dùng trong khẩu ngữ nên không dùng các từ mang sắc thái trang trọng.
"无论" thường đi với "如何,是否".
- "不管" phía sau có thể dùng hình thức khẳng định – phủ định.
"无论" phía sau người ta thường thêm 还是/跟/与 vào giữa thành phần khẳng định và phủ định.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 无论
- 无论 我 怎么 哀求 , 他 始终 不 告诉 我 那个 秘密
- Cho dù tôi cầu xin như thế nào thì anh ấy cũng không có nói bí mật đó cho tôi biết.
- 无论 他 怎么 解释 , 总之 我 不信
- Bất kể anh ấy giải thích thế nào, tóm lại tôi không tin.
- 我们 对于 公共财产 , 无论 大小 , 都 应该 爱惜
- đối với tài sản công cộng, cho dù lớn hay nhỏ chúng ta đều phải quý trọng.
- 无论如何 我们 也 只能 听其自然
- Dù sao đi nữa, chúng ta cũng chỉ có thể lắng nghe tự nhiên của nó.
- 无论 老人 , 小孩儿 去 买 东西 , 他 从不 亏秤
- bất kể là người già hay trẻ nhỏ đi mua hàng, anh ấy cũng không cân thiếu.
- 他 无论如何 都 死不悔改 太 可恨
- Anh ta dù thế nào cũng không hối cải, thật đáng ghét.
- 无论如何 , 天堂 是 没有 婚礼 赠品 的
- Dù thế nào, thiên đường không có quà tặng cưới.
- 扮演 屈原 的 那个 演员 , 无论是 表情 还是 服装 都 很 契合 屈原 的 身份
- người diễn viên vào vai Khuất Nguyên, từ cử chỉ đến trang phục đều rất khớp với thân phận Khuất Nguyên.
- 欠钱 太 多 , 他 现在 被 债务 捆绑 了 , 无论如何 无法 跳脱
- Mượn tiền quá nhiều , anh ta bây giờ bị nợ nâng trói buộc, bất luận như thế nào cũng không trốn tránh được
- 有些 报刊杂志 为了 赚钱 净登 一些 奇谈怪论 毫无 科学性
- Một số tờ báo và tạp chí, để kiếm tiền, đã đưa ra một số bài nói chuyện kỳ quặc, không có tính khoa học.
- 无论 贵贱 , 都 以礼相待
- cho dù địa vị thế nào đi nữa, đều tiếp đãi lễ phép.
- 无论 价格 高低 , 他 都 愿意 买
- Bất kể giá cao hay thấp, anh ấy vẫn muốn mua.
- 我 是 无神论者
- Tôi là một người vô thần.
- 我 是 无神论者
- Tôi là một người vô thần.
- 不 作 无谓 的 争论
- không tranh luận vô nghĩa.
- 无知 的 言论 很 危险
- Những ý kiến thiếu hiểu biết rất nguy hiểm.
- 你 不是 无神论者 吗
- Bạn không phải là người vô thần sao?
- 无论 山有 多 高 , 路 有 多 陡 , 他 总是 走 在 前面
- bất cứ núi cao và đường dốc thế nào anh ấy vẫn đi trước mọi người.
- 幸好 我 是 无神论者
- Cảm ơn chúa tôi là một người vô thần.
- 生计 无着 , 遑论 享乐
- kế sinh nhai không có, đừng nói đến hưởng lạc.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 无论
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 无论 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm无›
论›