- Tổng số nét:16 nét
- Bộ:Trúc 竹 (+10 nét)
- Pinyin:
Péng
- Âm hán việt:
Bồng
- Nét bút:ノ一丶ノ一丶ノフ丶一一一丨丶フ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱⺮逢
- Thương hiệt:HYHJ (竹卜竹十)
- Bảng mã:U+7BF7
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 篷
Ý nghĩa của từ 篷 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 篷 (Bồng). Bộ Trúc 竹 (+10 nét). Tổng 16 nét but (ノ一丶ノ一丶ノフ丶一一一丨丶フ丶). Ý nghĩa là: Mui (đan bằng phên, tre, vải dầu để che chắn), Buồm, Phiếm chỉ thuyền. Từ ghép với 篷 : 船篷 Mui thuyền, 敝篷車 Xe mở (không) mui, 扯篷 Kéo buồm, 張篷 Gương buồm, 落篷 Cuốn buồm. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Mái giắt lá. Ðan phên giắt lá để che mui thuyền gọi là bồng. Nguyễn Du 阮攸: Ỷ bồng thiên lí vọng 倚篷千里望 dựa mui thuyền trông ra xa nghìn dặm. Tục gọi bồng là cái buồm thuyền, như trương bồng 張篷 dương buồm, lạc bồng 落篷 cuốn buồm, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Mui
- 船篷 Mui thuyền
- 車篷 Mui xe
- 敝篷車 Xe mở (không) mui
* ② Buồm
- 扯篷 Kéo buồm
- 張篷 Gương buồm
- 落篷 Cuốn buồm.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Mui (đan bằng phên, tre, vải dầu để che chắn)
- “Ỷ bồng thiên lí vọng” 倚篷千里望 (Sơn Đường dạ bạc 山塘夜泊) Dựa mui thuyền trông ra xa nghìn dặm.
Trích: “xa bồng” 車篷 mui xe, “thuyền bồng” 船篷 mui thuyền. Nguyễn Du 阮攸
* Buồm
- “Na bồng đọa lạc hạ thủy, kì thuyền tiện hoành” 那篷墮落下水, 其船便橫 (Đệ tứ thập cửu hồi) Cánh buồm đó rơi xuống sông, chiếc thuyền liền quay ngang.
Trích: “trương bồng” 張篷 giương buồm, “lạc bồng” 落篷 cuốn buồm. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Phiếm chỉ thuyền
- “Nhất bồng xung tuyết phùng Hoa Dương” 一篷衝雪逢華陽 (Kí Hoài Nam Dương Nhuận Khanh 寄懷南陽潤卿) Một thuyền xông tuyết đến Hoa Dương.
Trích: Bì Nhật Hưu 皮日休