• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+13 nét)
  • Pinyin: Dǎng , Dàng , Tǎng
  • Âm hán việt: Đáng Đảng
  • Nét bút:一丨一丨丶ノ丶フ丨フ一丨フ一丨一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺘當
  • Thương hiệt:QFBW (手火月田)
  • Bảng mã:U+64CB
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 擋

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𫽮

Ý nghĩa của từ 擋 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đáng, đảng). Bộ Thủ (+13 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: 2. sắp xếp, Che, lấp, Ngăn, cản, chận, Chống cự, cưỡng lại, Lỗ hổng, khe hở. Từ ghép với : Nước đến thì be bờ (ngăn lại), Lấy quạt che ánh nắng, Chắn đường, Tấm chắn lò, Màn che cửa sổ Chi tiết hơn...

Đáng
Đảng

Từ điển phổ thông

  • 1. kháng cự, chống lại
  • 2. sắp xếp

Từ điển Thiều Chửu

  • Bình đáng thu nhặt, tục mượn làm chữ đảng ngăn cản, như: đảng giá từ khách không tiếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cản, chặn, gàn, ngăn (như 攩)

- Nước đến thì be bờ (ngăn lại)

* ② Che, chắn

- Lấy quạt che ánh nắng

- Chắn đường

* ③ Tấm chắn, màn che

- Tấm chắn lò

- Màn che cửa sổ

* ④ Số (ô tô)

- Sang số

- Số lùi.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Che, lấp

- “đáng thái dương” che nắng.

* Ngăn, cản, chận

- “Huyền Đức khổ đáng, Vân Trường bất y, chỉ lĩnh ngũ bách hiệu đao thủ nhi khứ” , , (Đệ ngũ thập tam hồi) Huyền Đức cố ngăn lại, nhưng Vân Trường không nghe theo, chỉ đem năm trăm quân bản bộ đi. § “Hiệu đao thủ” quân sĩ cầm đao.

Trích: “đáng phong già vũ” chắn gió ngăn mưa, “binh lai tương đáng, thủy lai thổ yểm” , quân đến thì chặn lại, nước đến thì đắp đất ngăn. Tam Quốc Diễn Nghĩa

* Chống cự, cưỡng lại
Danh từ
* Lỗ hổng, khe hở
* Kè, đập ngăn giữ nước

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cản, chặn, gàn, ngăn (như 攩)

- Nước đến thì be bờ (ngăn lại)

* ② Che, chắn

- Lấy quạt che ánh nắng

- Chắn đường

* ③ Tấm chắn, màn che

- Tấm chắn lò

- Màn che cửa sổ

* ④ Số (ô tô)

- Sang số

- Số lùi.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Che, lấp

- “đáng thái dương” che nắng.

* Ngăn, cản, chận

- “Huyền Đức khổ đáng, Vân Trường bất y, chỉ lĩnh ngũ bách hiệu đao thủ nhi khứ” , , (Đệ ngũ thập tam hồi) Huyền Đức cố ngăn lại, nhưng Vân Trường không nghe theo, chỉ đem năm trăm quân bản bộ đi. § “Hiệu đao thủ” quân sĩ cầm đao.

Trích: “đáng phong già vũ” chắn gió ngăn mưa, “binh lai tương đáng, thủy lai thổ yểm” , quân đến thì chặn lại, nước đến thì đắp đất ngăn. Tam Quốc Diễn Nghĩa

* Chống cự, cưỡng lại
Danh từ
* Lỗ hổng, khe hở
* Kè, đập ngăn giữ nước