• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Sước 辵 (+7 nét)
  • Các bộ:

    Sước (辶) Thủ (扌) Cẩn (斤)

  • Pinyin: Shì
  • Âm hán việt: Thệ
  • Nét bút:一丨一ノノ一丨丶フ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿺辶折
  • Thương hiệt:YQHL (卜手竹中)
  • Bảng mã:U+901D
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 逝

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 逝 theo âm hán việt

逝 là gì? (Thệ). Bộ Sước (+7 nét). Tổng 10 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: 1. trôi qua, Đi qua, đi không trở lại nữa, Chảy, Bay, Chạy. Từ ghép với : Thời gian trôi như bay, Không may bệnh chết, Quyết bỏ mày đi (Thi Kinh). Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. trôi qua
  • 2. đi không trở lại
  • 3. chết, tạ thế

Từ điển Thiều Chửu

  • Đi không trở lại nữa. Vì thế nên gọi người chết là trường thệ hay thệ thế .
  • Dùng làm tiếng phát ngữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đã qua, đi không trở lại, chảy

- Thời gian trôi như bay

- (Dòng nước) chảy mãi như thế kia, đêm ngày không nghỉ (Luận ngữ)

- Chợt đi ra ngoài xa, qua lại nhẹ nhàng mau lẹ (Liễu Tôn Nguyên

* ② Chết

- Không may bệnh chết

- ! Cùng chết hết một lượt, đau đớn không sao nói nổi (Tào Phi

* ③ (văn) Nhất quyết

- Quyết bỏ mày đi (Thi Kinh).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi qua, đi không trở lại nữa

- “Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ” , (Dương Hóa ) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.

Trích: Luận Ngữ

* Chảy

- “Nhị xuyên tịnh thệ, câu vi nhất thủy, nam dữ Hoành thủy hợp” , , (Thủy kinh chú , Vị thủy nhị ) Hai sông cùng chảy thành một dòng, phía nam hợp với sông Hoành.

Trích: Lịch Đạo Nguyên

* Bay

- “Dực ân bất thệ, mục đại bất đổ” , (San mộc ) Cánh lớn khó bay xa, mắt to không thấy xa.

Trích: Trang Tử

* Chạy

- “Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ” , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.

Trích: Sử Kí

* Chết

- “Kệ tất điệt già nhi thệ” (Khuông Việt Đại sư ) Nói kệ xong, ngồi kiết già mà mất.

Trích: “trường thệ” hay “thệ thế” qua đời, mất (chết). Thiền Uyển Tập Anh

* Tiêu mất

- “Ngã hữu hứa đa tiểu tiểu đích tưởng đầu hòa ngôn ngữ, thì thì tùy phong nhi thệ” , (Thư tín tập , Trí lí tễ dã ).

Trích: Lỗ Tấn

Danh từ
* Lời thề, lời hứa quyết tâm không đổi

- “Thệ tương khứ nhữ, Thích bỉ lạc thổ” (, (Ngụy phong , Thạc thử ) (Con chuột lớn kia ơi), ta lấy quyết tâm sẽ bỏ mày đi, Để đến một đất an vui kia.

Trích: Thi Kinh

Trợ từ
* Tiếng phát ngữ đầu câu

- “Nãi như chi nhân hề, Thệ bất cổ xử” , (Bội phong , Nhật nguyệt ) Nay lại có người như thế, Chẳng lấy đạo nghĩa xưa mà cư xử với ta.

Trích: Thi Kinh

Từ ghép với 逝