Các biến thể (Dị thể) của 腹

  • Cách viết khác

    𦞶

Ý nghĩa của từ 腹 theo âm hán việt

腹 là gì? (Phúc). Bộ Nhục (+9 nét). Tổng 13 nét but (ノフノフ). Ý nghĩa là: bụng, Ðùm bọc., Dày, Bụng, Phiếm chỉ phần bên trong, ở giữa. Từ ghép với : Đầy bụng, Trước sau đều có quân địch, Dám giãi bày tấm lòng., “san phúc” trong lòng núi, “bình phúc” trong bình. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • bụng

Từ điển Thiều Chửu

  • Bụng, dưới ngực là bụng. Bụng ở đằng trước mình người ta, nên cái gì ở đằng trước cũng gọi là phúc. Như phúc bối thụ địch trước sau bị giặc vây cả.
  • Tấm lòng. Như cảm bố phúc tâm (Tả truyện ) dám bày dãi tấm lòng.
  • Ðùm bọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bụng

- Đầy bụng

* ② Phía trước, đằng trước

- Trước sau đều có quân địch

* ③ Bụng dạ, tấm lòng

- Dám giãi bày tấm lòng.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Dày

- “Băng phương thịnh, thủy trạch phúc kiên” , (Nguyệt lệnh ) Giá lạnh vừa thêm nhiều, sông đầm nước (đóng đá) dày chắc.

Trích: Lễ Kí

Danh từ
* Bụng

- “Yển thử ẩm hà, bất quá mãn phúc” , 滿 (Tiêu dao du ) Chuột đồng uống sông, chẳng qua đầy bụng.

Trích: “phủng phúc đại tiếu” ôm bụng cười lớn. Trang Tử

* Phiếm chỉ phần bên trong, ở giữa

- “san phúc” trong lòng núi

- “bình phúc” trong bình.

* Đằng trước, mặt chính

- “phúc bối thụ địch” trước sau đều có quân địch.

* Tấm lòng, bụng dạ

- “Cảm bố phúc tâm” (Tuyên Công thập nhị niên ) Xin giãi bày tấm lòng.

Trích: “khẩu mật phúc kiếm” miệng đường mật dạ gươm đao. Tả truyện

* Họ “Phúc”
Động từ
* Bồng bế, ôm ấp, đùm bọc

- “Cố ngã phục ngã, Xuất nhập phúc ngã” , (Tiểu nhã , Lục nga ) Trông chừng ta, trở về với ta, Ra vào bồng bế ta.

Trích: Thi Kinh

Từ ghép với 腹