Ý nghĩa của từ 脯 theo âm hán việt

脯 là gì? (Bô, Phủ). Bộ Nhục (+7 nét). Tổng 11 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. thịt khô, Thịt khô, Trái cây để khô, trái cây tẩm đường rồi để khô, Buổi quá trưa, Giết chết, băm xác rồi phơi khô (hình phạt thời xưa). Từ ghép với : Thịt ức gà. Xem [fư]., “đào phủ” đào khô., Thịt thỏ khô, Mứt. Xem [pú]., “đào phủ” đào khô. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. thịt khô
  • 2. quả phơi khô

Từ điển Thiều Chửu

  • Nem, thịt luộc chín rồi phơi khô gọi là bô.
  • Các thứ quả khô cũng gọi là bô. Như đào bô đào phơi khô.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 脯子bô tử [púzi] Ức

- Thịt ức gà. Xem [fư].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thịt khô

- “Cô tửu thị phủ bất thực” (Hương đảng ) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.

Trích: Luận Ngữ

* Trái cây để khô, trái cây tẩm đường rồi để khô

- “đào phủ” đào khô.

* Buổi quá trưa
Động từ
* Giết chết, băm xác rồi phơi khô (hình phạt thời xưa)

- “Ngạc Hầu tranh chi cấp, biện chi tật, cố phủ Ngạc Hầu” , , (Triệu sách tam ) Ngạc Hầu tranh biện nhậm lẹ, nên phạt giết Ngạc Hầu, băm xác đem phơi khô.

Trích: Chiến quốc sách

Tính từ
* Phiếm chỉ khô khan

- “phủ điền” ruộng khô, ruộng mùa đông lạnh thiếu chăm bón.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thịt khô

- Thịt thỏ khô

* ② Mứt

- Mứt mơ

- Mứt. Xem [pú].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thịt khô

- “Cô tửu thị phủ bất thực” (Hương đảng ) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.

Trích: Luận Ngữ

* Trái cây để khô, trái cây tẩm đường rồi để khô

- “đào phủ” đào khô.

* Buổi quá trưa
Động từ
* Giết chết, băm xác rồi phơi khô (hình phạt thời xưa)

- “Ngạc Hầu tranh chi cấp, biện chi tật, cố phủ Ngạc Hầu” , , (Triệu sách tam ) Ngạc Hầu tranh biện nhậm lẹ, nên phạt giết Ngạc Hầu, băm xác đem phơi khô.

Trích: Chiến quốc sách

Tính từ
* Phiếm chỉ khô khan

- “phủ điền” ruộng khô, ruộng mùa đông lạnh thiếu chăm bón.

Từ ghép với 脯