Các biến thể (Dị thể) của 造

  • Cách viết khác

    𦹢 𧻰 𨑴 𨒽 𨕡

Ý nghĩa của từ 造 theo âm hán việt

造 là gì? (Tháo, Tạo). Bộ Sước (+7 nét). Tổng 10 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Trước, mới., Tế cầu phúc., Ghép liền., Làm ra, gây nên, Xây đắp, kiến thiết, kiến trúc. Từ ghép với : làm giấy, Đóng tàu, Gây rừng, Lên cửa tới nhà, Một năm hai vụ Chi tiết hơn...

Từ điển Thiều Chửu

  • Gây nên, làm nên. Như tạo phúc nhất phương làm nên phúc cho cả một phương. Tạo nghiệt vô cùng gây nên mầm vạ vô cùng, v.v.
  • Xây đắp, sáng tạo ra. Như tu tạo sửa sang, xây đắp lại. Phàm người nào sáng chế ra một cái gì trước cũng gọi là tạo. Như Mông Ðiềm tạo bút ông Mông Điềm chế tạo ra bút trước. Sái luân tạo chỉ ông Sái Luân chế tạo ra giấy trước nhất, v.v.
  • Bịa đặt. Như tạo dao sinh sự bịa đặt ra lời nói phao để sinh sự.
  • Trước, mới.
  • Một âm là tháo. Đến. Như đăng môn tháo thất lên cửa tới nhà. Học tới nơi nào cũng gọi là tháo. Như thâm tháo tới cõi thâm thuý.
  • Người hai phe gọi là tháo. Như bên nguyên cáo và bên bị cáo cùng tới toà án gọi là lưỡng tháo . Nhà lấy số gọi số đàn ông là kiền tháo , số đàn bà gọi là khôn tháo cũng theo một nghĩa ấy cả.
  • Thời đại. Như mạt tháo đời cuối, mạt thế.
  • Thốt nhiên. Như tháo thứ vội vàng, hấp tấp, thảng thốt.
  • Tế cầu phúc.
  • Ghép liền.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Làm, đóng, gây, đặt, lập, sản xuất ra, chế tạo ra

- làm giấy

- Đóng tàu

- Gây rừng

- Đặt câu

* ② Tạo, tạo ra, sáng tạo

- Đào tạo

- Cải tạo

* ③ Đến, tới

- Lên cửa tới nhà

- Ắt tự mình đi đến phủ của Tả công (Phương Bao

* ④ Vụ

- Một năm hai vụ

* ⑤ Bịa đặt

- Bịa đặt tin đồn nhảm để sinh sự

- Ngươi sao dám đặt điều (Tam quốc diễn nghĩa)

* ⑥ Một phe, một bên (trong vụ kiện)

- Hai bên nguyên và bị đều có mặt đủ (Thượng thư)

* ⑦ (văn) Số (ngày tháng năm sinh theo can chi mà thầy bói thời xưa tính)

- Số đàn ông

- Số đàn bà

* ⑧ (văn) Thời đại

- Thời cuối

* ⑨ (văn) Thốt nhiên

- Vội vàng, hấp tấp

* ⑩ (văn) Chứa, đựng

- Nhà vua cho đặt mâm lớn để đựng băng trên đó (Lễ kí

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Làm ra, gây nên

- “chế tạo” làm ra

- “phỏng tạo” 仿 bắt chước mà làm

- “tạo phúc nhất phương” làm nên phúc cho cả một phương

- “tạo nghiệt vô cùng” gây nên mầm vạ vô cùng.

* Xây đắp, kiến thiết, kiến trúc

- “kiến tạo” xây dựng

- “tạo thuyền” đóng thuyền

- “tu tạo” sửa sang, xây đắp lại.

* Sáng chế

- “sáng tạo” sáng chế

- “Mông Điềm tạo bút” Mông Điềm sáng chế ra bút

- “Sái Luân tạo chỉ” Sái Luân sáng chế ra giấy.

* Bịa đặt, hư cấu

- “niết tạo” đặt điều

- “tạo dao sinh sự” bịa đặt lời để gây rối.

* Khởi đầu

- “Tạo công tự Minh Điều” (Y huấn ) Khởi đầu chiến tranh là từ Minh Điều (tên đất, vua Kiệt làm ác bị vua Thành Thang đánh bại ở đây).

Trích: Thư Kinh

* Cho mạng sống

- “tái tạo chi ân” ơn cứu mạng.

* Bồi dưỡng, đào tạo

- “khả tạo chi tài” người (tài năng) có thể bồi dưỡng.

* Thành tựu

- “học thuật tháo nghệ” học thuật đạt tới trình độ, thành tựu.

Danh từ
* Họ “Tạo”
* Bên, phía

- “lưỡng tháo” bên nguyên cáo và bên bị cáo.

* Số mệnh (dụng ngữ trong thuật số, bói toán)

- “kiền tháo” số mệnh đàn ông

- “khôn tháo” số mệnh đàn bà.

* Thời đại, thời kì

- “mạt tháo” đời cuối, mạt thế.

Phó từ
* Thốt nhiên, đột nhiên

- “Linh Công tháo nhiên thất dong” (Bảo Phó đệ tứ thập bát ) Linh Công thốt nhiên biến sắc.

Trích: “tháo thứ” vội vàng, thảng thốt. Lễ Kí

Từ điển phổ thông

  • 1. làm, chế tạo
  • 2. bịa đặt

Từ điển Thiều Chửu

  • Gây nên, làm nên. Như tạo phúc nhất phương làm nên phúc cho cả một phương. Tạo nghiệt vô cùng gây nên mầm vạ vô cùng, v.v.
  • Xây đắp, sáng tạo ra. Như tu tạo sửa sang, xây đắp lại. Phàm người nào sáng chế ra một cái gì trước cũng gọi là tạo. Như Mông Ðiềm tạo bút ông Mông Điềm chế tạo ra bút trước. Sái luân tạo chỉ ông Sái Luân chế tạo ra giấy trước nhất, v.v.
  • Bịa đặt. Như tạo dao sinh sự bịa đặt ra lời nói phao để sinh sự.
  • Trước, mới.
  • Một âm là tháo. Đến. Như đăng môn tháo thất lên cửa tới nhà. Học tới nơi nào cũng gọi là tháo. Như thâm tháo tới cõi thâm thuý.
  • Người hai phe gọi là tháo. Như bên nguyên cáo và bên bị cáo cùng tới toà án gọi là lưỡng tháo . Nhà lấy số gọi số đàn ông là kiền tháo , số đàn bà gọi là khôn tháo cũng theo một nghĩa ấy cả.
  • Thời đại. Như mạt tháo đời cuối, mạt thế.
  • Thốt nhiên. Như tháo thứ vội vàng, hấp tấp, thảng thốt.
  • Tế cầu phúc.
  • Ghép liền.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Làm, đóng, gây, đặt, lập, sản xuất ra, chế tạo ra

- làm giấy

- Đóng tàu

- Gây rừng

- Đặt câu

* ② Tạo, tạo ra, sáng tạo

- Đào tạo

- Cải tạo

* ③ Đến, tới

- Lên cửa tới nhà

- Ắt tự mình đi đến phủ của Tả công (Phương Bao

* ④ Vụ

- Một năm hai vụ

* ⑤ Bịa đặt

- Bịa đặt tin đồn nhảm để sinh sự

- Ngươi sao dám đặt điều (Tam quốc diễn nghĩa)

* ⑥ Một phe, một bên (trong vụ kiện)

- Hai bên nguyên và bị đều có mặt đủ (Thượng thư)

* ⑦ (văn) Số (ngày tháng năm sinh theo can chi mà thầy bói thời xưa tính)

- Số đàn ông

- Số đàn bà

* ⑧ (văn) Thời đại

- Thời cuối

* ⑨ (văn) Thốt nhiên

- Vội vàng, hấp tấp

* ⑩ (văn) Chứa, đựng

- Nhà vua cho đặt mâm lớn để đựng băng trên đó (Lễ kí

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Làm ra, gây nên

- “chế tạo” làm ra

- “phỏng tạo” 仿 bắt chước mà làm

- “tạo phúc nhất phương” làm nên phúc cho cả một phương

- “tạo nghiệt vô cùng” gây nên mầm vạ vô cùng.

* Xây đắp, kiến thiết, kiến trúc

- “kiến tạo” xây dựng

- “tạo thuyền” đóng thuyền

- “tu tạo” sửa sang, xây đắp lại.

* Sáng chế

- “sáng tạo” sáng chế

- “Mông Điềm tạo bút” Mông Điềm sáng chế ra bút

- “Sái Luân tạo chỉ” Sái Luân sáng chế ra giấy.

* Bịa đặt, hư cấu

- “niết tạo” đặt điều

- “tạo dao sinh sự” bịa đặt lời để gây rối.

* Khởi đầu

- “Tạo công tự Minh Điều” (Y huấn ) Khởi đầu chiến tranh là từ Minh Điều (tên đất, vua Kiệt làm ác bị vua Thành Thang đánh bại ở đây).

Trích: Thư Kinh

* Cho mạng sống

- “tái tạo chi ân” ơn cứu mạng.

* Bồi dưỡng, đào tạo

- “khả tạo chi tài” người (tài năng) có thể bồi dưỡng.

* Thành tựu

- “học thuật tháo nghệ” học thuật đạt tới trình độ, thành tựu.

Danh từ
* Họ “Tạo”
* Bên, phía

- “lưỡng tháo” bên nguyên cáo và bên bị cáo.

* Số mệnh (dụng ngữ trong thuật số, bói toán)

- “kiền tháo” số mệnh đàn ông

- “khôn tháo” số mệnh đàn bà.

* Thời đại, thời kì

- “mạt tháo” đời cuối, mạt thế.

Phó từ
* Thốt nhiên, đột nhiên

- “Linh Công tháo nhiên thất dong” (Bảo Phó đệ tứ thập bát ) Linh Công thốt nhiên biến sắc.

Trích: “tháo thứ” vội vàng, thảng thốt. Lễ Kí

Từ ghép với 造