• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Xa 車 (+6 nét)
  • Các bộ:

    Thổ (土) Qua (戈) Xa (車)

  • Pinyin: Dài , Zāi , Zǎi , Zài , Zī
  • Âm hán việt: Tái Tại Tải
  • Nét bút:一丨一一丨フ一一一丨フノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿹?車
  • Thương hiệt:JIJWJ (十戈十田十)
  • Bảng mã:U+8F09
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 載

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𠁘 𠧋 𡔬 𡕀 𡙚 𡙺 𢀃 𤱱 𨊦 𨌏

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 載 theo âm hán việt

載 là gì? (Tái, Tại, Tải). Bộ Xa (+6 nét). Tổng 13 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. năm, 2. tuổi, Ngồi trên, đi bằng, Chở, chuyên chở, chuyển vận, Ghi chép. Từ ghép với : Chở hàng, Xe tải nặng, Trời che đất chở, Gió tuyết ngập trời, Tiếng oán than đầy đường Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. năm
  • 2. tuổi

Từ điển Thiều Chửu

  • Chở. Nói về người thì gọi là thừa , nói về xe thì gọi là tái . Như tái dĩ hậu xa lấy xe sau chở về. Phàm dùng thuyền hay xe để chở đồ đều gọi là tái cả. Như mãn tái nhi quy 滿 xếp đầy thuyền chở về.
  • Nâng. Sức nâng nổi đồ gọi là tái. Như thiên phú địa tái trời che đất chở (nâng), người nào có vẻ trọng hậu gọi là tái đức chi khí .
  • Ðầy rẫy. Như oán thanh tái đạo tiếng oán than đầy đường.
  • Trước. Như Mạnh Tử nói Thang thuỷ chinh, tự cát tái vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
  • Thành, nên. Như nãi canh tái ca bèn nối thành bài hát.
  • Ghi chép, chép cả các việc các vật vào cả một cuốn như xe chở đủ các đồ. Như kí tái ghi chép.
  • Thời, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như tái tập can qua thời thu mộc mác.
  • Một âm là tại. Các đồ xe thuyền chở tới. Tục thông dụng chữ tải .
  • Lại một âm là tải. Năm, nhà Hạ gọi là tuế . Nhà Thương gọi là tự . Nhà Chu gọi là niên . Nhà Ðường , nhà Ngô gọi là tải .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chở, vận tải, tải

- Chở hàng

- Xe tải nặng

- Trời che đất chở

* ② Đầy, đầy rẫy, ngập

- Gió tuyết ngập trời

- Tiếng oán than đầy đường

* ③ (văn) Trợ từ đầu hoặc giữa câu (giúp cho câu được hài hoà cân xứng)

- Vừa ca vừa múa, múa hát tưng bừng

- Rồi trông thấy nhà, vui tươi giong ruổi (Đào Uyên Minh

* ④ (văn) Trước, bắt đầu

- Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước

- Tháng hai bắt đầu ấm áp (Thi Kinh)

* ⑤ (văn) Thành

- Bèn nối thành bài hát

* ⑦ (văn) Trang sức

- Trang sức bạc và thiếc (Hoài Nam tử)

* ⑧ (văn) Đội

- Nón đội đẹp lộng lẫy (Thi Kinh)

* ⑨ (văn) Làm, đảm nhiệm

- 使 Đều khiến người ta làm công việc của mình mà mỗi người đều có được chức quan tương ứng (Tuân tử)

* ⑩ (văn) (Thì) mới

- Xung quanh kinh thành bình yên thì Quan Trung và Lũng Tây mới yên (Nguỵ thư)

* ⑪ (văn) Lại lần nữa (dùng như 再, bộ 冂)

- Văn vương sụp lạy dập đầu lần nữa mà chối từ (Lã thị Xuân thu)

* ⑫ (văn) Nếu

- 使? Có người hỏi

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngồi trên, đi bằng

- “Lục hành tái xa, thủy hành tái chu” , (Hà cừ thư ) Đi đường bộ ngồi xe, đi đường thủy ngồi thuyền.

Trích: “tái dĩ hậu xa” lấy xe sau chở về. Sử Kí

* Chở, chuyên chở, chuyển vận

- “Tái tửu tùy khinh chu” (Chu hành há Thanh Khê ) Chở rượu theo thuyền nhẹ.

Trích: “tái nhân” chở người, “tái hóa” chở hàng. Cao Bá Quát

* Ghi chép

- “Nhiên sử khuyết nhi bất tái” (Vũ trung tùy bút ) Nhưng (quốc) sử bỏ qua không chép.

Trích: Phạm Đình Hổ

* Đầy dẫy

- “oán thanh tái đạo” tiếng oán than đầy đường.

* Nâng đỡ

- “Quân tử dĩ hậu đức tái vật” (Khôn quái ) Người quân tử lấy đức dày nâng đỡ mọi vật. Tam quốc chí

Trích: Dịch Kinh

Phó từ
* Trước

- “Thang thủy chinh, tự Cát tái” , (Đằng Văn Công hạ ) Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.

Trích: Mạnh Tử

Giới từ
* Thành, nên

- “nãi canh tái ca” bèn nối thành bài hát.

Liên từ
* Thời

- “tái tập can qua” thời thu mộc mác.

Trợ từ
* Vừa, lại

- “tái ca tái vũ” vừa hát vừa múa.

Từ điển Thiều Chửu

  • Chở. Nói về người thì gọi là thừa , nói về xe thì gọi là tái . Như tái dĩ hậu xa lấy xe sau chở về. Phàm dùng thuyền hay xe để chở đồ đều gọi là tái cả. Như mãn tái nhi quy 滿 xếp đầy thuyền chở về.
  • Nâng. Sức nâng nổi đồ gọi là tái. Như thiên phú địa tái trời che đất chở (nâng), người nào có vẻ trọng hậu gọi là tái đức chi khí .
  • Ðầy rẫy. Như oán thanh tái đạo tiếng oán than đầy đường.
  • Trước. Như Mạnh Tử nói Thang thuỷ chinh, tự cát tái vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
  • Thành, nên. Như nãi canh tái ca bèn nối thành bài hát.
  • Ghi chép, chép cả các việc các vật vào cả một cuốn như xe chở đủ các đồ. Như kí tái ghi chép.
  • Thời, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như tái tập can qua thời thu mộc mác.
  • Một âm là tại. Các đồ xe thuyền chở tới. Tục thông dụng chữ tải .
  • Lại một âm là tải. Năm, nhà Hạ gọi là tuế . Nhà Thương gọi là tự . Nhà Chu gọi là niên . Nhà Ðường , nhà Ngô gọi là tải .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngồi trên, đi bằng

- “Lục hành tái xa, thủy hành tái chu” , (Hà cừ thư ) Đi đường bộ ngồi xe, đi đường thủy ngồi thuyền.

Trích: “tái dĩ hậu xa” lấy xe sau chở về. Sử Kí

* Chở, chuyên chở, chuyển vận

- “Tái tửu tùy khinh chu” (Chu hành há Thanh Khê ) Chở rượu theo thuyền nhẹ.

Trích: “tái nhân” chở người, “tái hóa” chở hàng. Cao Bá Quát

* Ghi chép

- “Nhiên sử khuyết nhi bất tái” (Vũ trung tùy bút ) Nhưng (quốc) sử bỏ qua không chép.

Trích: Phạm Đình Hổ

* Đầy dẫy

- “oán thanh tái đạo” tiếng oán than đầy đường.

* Nâng đỡ

- “Quân tử dĩ hậu đức tái vật” (Khôn quái ) Người quân tử lấy đức dày nâng đỡ mọi vật. Tam quốc chí

Trích: Dịch Kinh

Phó từ
* Trước

- “Thang thủy chinh, tự Cát tái” , (Đằng Văn Công hạ ) Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.

Trích: Mạnh Tử

Giới từ
* Thành, nên

- “nãi canh tái ca” bèn nối thành bài hát.

Liên từ
* Thời

- “tái tập can qua” thời thu mộc mác.

Trợ từ
* Vừa, lại

- “tái ca tái vũ” vừa hát vừa múa.

Từ điển phổ thông

  • chở đồ, nâng

Từ điển Thiều Chửu

  • Chở. Nói về người thì gọi là thừa , nói về xe thì gọi là tái . Như tái dĩ hậu xa lấy xe sau chở về. Phàm dùng thuyền hay xe để chở đồ đều gọi là tái cả. Như mãn tái nhi quy 滿 xếp đầy thuyền chở về.
  • Nâng. Sức nâng nổi đồ gọi là tái. Như thiên phú địa tái trời che đất chở (nâng), người nào có vẻ trọng hậu gọi là tái đức chi khí .
  • Ðầy rẫy. Như oán thanh tái đạo tiếng oán than đầy đường.
  • Trước. Như Mạnh Tử nói Thang thuỷ chinh, tự cát tái vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
  • Thành, nên. Như nãi canh tái ca bèn nối thành bài hát.
  • Ghi chép, chép cả các việc các vật vào cả một cuốn như xe chở đủ các đồ. Như kí tái ghi chép.
  • Thời, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như tái tập can qua thời thu mộc mác.
  • Một âm là tại. Các đồ xe thuyền chở tới. Tục thông dụng chữ tải .
  • Lại một âm là tải. Năm, nhà Hạ gọi là tuế . Nhà Thương gọi là tự . Nhà Chu gọi là niên . Nhà Ðường , nhà Ngô gọi là tải .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Năm

- Năm ba năm

- Nghìn năm có một

* ② Ghi, đăng (báo)

- Ghi trong sử sách

- Đăng (báo). Xem [zài].

* ① Chở, vận tải, tải

- Chở hàng

- Xe tải nặng

- Trời che đất chở

* ② Đầy, đầy rẫy, ngập

- Gió tuyết ngập trời

- Tiếng oán than đầy đường

* ③ (văn) Trợ từ đầu hoặc giữa câu (giúp cho câu được hài hoà cân xứng)

- Vừa ca vừa múa, múa hát tưng bừng

- Rồi trông thấy nhà, vui tươi giong ruổi (Đào Uyên Minh

* ④ (văn) Trước, bắt đầu

- Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước

- Tháng hai bắt đầu ấm áp (Thi Kinh)

* ⑤ (văn) Thành

- Bèn nối thành bài hát

* ⑦ (văn) Trang sức

- Trang sức bạc và thiếc (Hoài Nam tử)

* ⑧ (văn) Đội

- Nón đội đẹp lộng lẫy (Thi Kinh)

* ⑨ (văn) Làm, đảm nhiệm

- 使 Đều khiến người ta làm công việc của mình mà mỗi người đều có được chức quan tương ứng (Tuân tử)

* ⑩ (văn) (Thì) mới

- Xung quanh kinh thành bình yên thì Quan Trung và Lũng Tây mới yên (Nguỵ thư)

* ⑪ (văn) Lại lần nữa (dùng như 再, bộ 冂)

- Văn vương sụp lạy dập đầu lần nữa mà chối từ (Lã thị Xuân thu)

* ⑫ (văn) Nếu

- 使? Có người hỏi

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngồi trên, đi bằng

- “Lục hành tái xa, thủy hành tái chu” , (Hà cừ thư ) Đi đường bộ ngồi xe, đi đường thủy ngồi thuyền.

Trích: “tái dĩ hậu xa” lấy xe sau chở về. Sử Kí

* Chở, chuyên chở, chuyển vận

- “Tái tửu tùy khinh chu” (Chu hành há Thanh Khê ) Chở rượu theo thuyền nhẹ.

Trích: “tái nhân” chở người, “tái hóa” chở hàng. Cao Bá Quát

* Ghi chép

- “Nhiên sử khuyết nhi bất tái” (Vũ trung tùy bút ) Nhưng (quốc) sử bỏ qua không chép.

Trích: Phạm Đình Hổ

* Đầy dẫy

- “oán thanh tái đạo” tiếng oán than đầy đường.

* Nâng đỡ

- “Quân tử dĩ hậu đức tái vật” (Khôn quái ) Người quân tử lấy đức dày nâng đỡ mọi vật. Tam quốc chí

Trích: Dịch Kinh

Phó từ
* Trước

- “Thang thủy chinh, tự Cát tái” , (Đằng Văn Công hạ ) Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.

Trích: Mạnh Tử

Giới từ
* Thành, nên

- “nãi canh tái ca” bèn nối thành bài hát.

Liên từ
* Thời

- “tái tập can qua” thời thu mộc mác.

Trợ từ
* Vừa, lại

- “tái ca tái vũ” vừa hát vừa múa.

Từ ghép với 載