Các biến thể (Dị thể) của 弁

  • Cách viết khác

    𠭛 𡭪 𢍍 𢍘 𢍙 𥿋

Ý nghĩa của từ 弁 theo âm hán việt

弁 là gì? (Biền, Biện, Bàn). Bộ Củng (+2 nét). Tổng 5 nét but (フ). Ý nghĩa là: Cái mũ lớn của đàn ông đời xưa, Quan cấp dưới hoặc quan võ thời xưa, Họ “Biện”, Lấy tay đánh, Hấp tấp, nóng nảy. Từ ghép với : “binh biện” , “tướng biện” , v.v, “binh biện” , “tướng biện” , v.v, “binh biện” , “tướng biện” , v.v Chi tiết hơn...

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái mũ lớn đời xưa. Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.
  • Nhân mũ biện bằng da là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện như binh biện , tướng biện , v.v.
  • Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện .
  • Sợ run lẩy bẩy. Ta quen đọc là biền.
  • Một âm là bàn. Vui.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái mũ lớn của đàn ông đời xưa

- Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.

* Quan cấp dưới hoặc quan võ thời xưa

- “binh biện” , “tướng biện” , v.v

- “Châu biện văn tặc chí” (Trở binh hành ) Quan võ ở châu nghe tin giặc đến.

Trích: Nguyễn Du

* Họ “Biện”
* Lấy tay đánh
Tính từ
* Hấp tấp, nóng nảy
* Sợ hãi

- “Hữu liệt phong lôi vũ phát ốc chiết mộc chi biến, dư thậm biện yên! dư thậm lật yên! dư thậm khủng yên!” , , , (Vương Mãng truyện ) Có tai họa nhiều mưa gió sấm sét tốc nhà gãy cây, ta thật sợ hãi, ta run rẩy quá, ta kinh hoảng lắm vậy.

Trích: Hán Thư

Động từ
* Đặt, để trên hay trước mặt

Từ điển phổ thông

  • mũ lớn của quan văn và quan võ

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái mũ lớn đời xưa. Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.
  • Nhân mũ biện bằng da là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện như binh biện , tướng biện , v.v.
  • Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện .
  • Sợ run lẩy bẩy. Ta quen đọc là biền.
  • Một âm là bàn. Vui.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái mũ lớn của đàn ông đời xưa

- Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.

* Quan cấp dưới hoặc quan võ thời xưa

- “binh biện” , “tướng biện” , v.v

- “Châu biện văn tặc chí” (Trở binh hành ) Quan võ ở châu nghe tin giặc đến.

Trích: Nguyễn Du

* Họ “Biện”
* Lấy tay đánh
Tính từ
* Hấp tấp, nóng nảy
* Sợ hãi

- “Hữu liệt phong lôi vũ phát ốc chiết mộc chi biến, dư thậm biện yên! dư thậm lật yên! dư thậm khủng yên!” , , , (Vương Mãng truyện ) Có tai họa nhiều mưa gió sấm sét tốc nhà gãy cây, ta thật sợ hãi, ta run rẩy quá, ta kinh hoảng lắm vậy.

Trích: Hán Thư

Động từ
* Đặt, để trên hay trước mặt

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái mũ lớn đời xưa. Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.
  • Nhân mũ biện bằng da là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện như binh biện , tướng biện , v.v.
  • Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện .
  • Sợ run lẩy bẩy. Ta quen đọc là biền.
  • Một âm là bàn. Vui.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái mũ lớn của đàn ông đời xưa

- Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.

* Quan cấp dưới hoặc quan võ thời xưa

- “binh biện” , “tướng biện” , v.v

- “Châu biện văn tặc chí” (Trở binh hành ) Quan võ ở châu nghe tin giặc đến.

Trích: Nguyễn Du

* Họ “Biện”
* Lấy tay đánh
Tính từ
* Hấp tấp, nóng nảy
* Sợ hãi

- “Hữu liệt phong lôi vũ phát ốc chiết mộc chi biến, dư thậm biện yên! dư thậm lật yên! dư thậm khủng yên!” , , , (Vương Mãng truyện ) Có tai họa nhiều mưa gió sấm sét tốc nhà gãy cây, ta thật sợ hãi, ta run rẩy quá, ta kinh hoảng lắm vậy.

Trích: Hán Thư

Động từ
* Đặt, để trên hay trước mặt

Từ ghép với 弁