Các biến thể (Dị thể) của 輔
-
Cách viết khác
俌
𨊽
𩈨
𩒺
𩔁
-
Giản thể
辅
Ý nghĩa của từ 輔 theo âm hán việt
輔 là gì? 輔 (Phụ). Bộ Xa 車 (+7 nét). Tổng 14 nét but (一丨フ一一一丨一丨フ一一丨丶). Ý nghĩa là: 1. xương má, 2. giúp đỡ, Xương má, Đòn gỗ kèm hai bên xe, Tên quan. Từ ghép với 輔 : 輔車相依 Nương tựa lẫn nhau, 輔弼 Giúp giập, 相輔相成 Bổ trợ lẫn nhau, tạo điều kiện cho nhau Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. xương má
- 2. giúp đỡ
- 3. giáp, gần kề
Từ điển Thiều Chửu
- Xương má của người ta.
- Hai bên xe, hai bên đòn kèm xe, vì thế nên cùng gần gặn cùng giúp lẫn nhau, nương tựa lẫn nhau gọi là phụ xa tương y 輔車相依.
- Giúp. Như phụ bật 輔弼 giúp dân.
- Tên quan. Quan sư 師, quan bảo 保, quan nghi 疑, quan thừa 丞 gọi là tứ phụ 四輔. Nghĩa là các quan giúp rập ở hai bên mình vua vậy.
- Chỗ đất giáp nhau cũng gọi là phụ. Như tỉnh Trực Lệ trước gọi là kì phụ 畿輔 nghĩa là nó giáp gần kinh kì vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Phụ trợ, bổ trợ, giúp đỡ
- 輔車相依 Nương tựa lẫn nhau
- 輔弼 Giúp giập
- 相輔相成 Bổ trợ lẫn nhau, tạo điều kiện cho nhau
* ④ (văn) Tên chức quan
- 四輔 Bốn quan giúp ở cạnh nhà vua (gồm có quan sư, quan bảo, quan nghi, quan thừa)
* ⑤ (văn) Chỗ đất giáp nhau
- 畿輔 Đất giáp kinh kì (tức là tỉnh Trực Lệ của Trung Quốc).
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Xương má
- “Yếp phụ xảo tiếu, thanh mâu lưu miện” 靨輔巧笑, 清眸流眄 (Thất biện 七辯) Lúm má đồng tiền cười tươi, mắt đẹp liếc đưa.
Trích: Trương Hành 張衡
* Tên quan
- quan “sư” 師, quan “bảo” 保, quan “nghi” 疑, quan “thừa” 丞 gọi là “tứ phụ” 四輔 (nghĩa là các quan giúp đỡ ở hai bên mình vua vậy).
* Chỗ đất giáp nhau
- tỉnh Trực Lệ 直隸 trước gọi là “kì phụ” 畿輔 vì nó giáp gần kinh kì.
Động từ
* Giúp
- “Quân tử dĩ văn hội hữu, dĩ hữu phụ nhân” 君子以文會友, 以友輔仁 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử dùng văn chương họp bạn, dùng bạn để giúp (đạt tới) đức nhân.
Trích: “phụ bật” 輔弼 chức quan tể tướng (giúp vua). Luận Ngữ 論語
Từ ghép với 輔