• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Trúc 竹 (+8 nét)
  • Các bộ:

    Trúc (⺮) Mục (目) Thảo (艹)

  • Pinyin: Suàn
  • Âm hán việt: Toán
  • Nét bút:ノ一丶ノ一丶丨フ一一一一ノ丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿳⺮目廾
  • Thương hiệt:HBUT (竹月山廿)
  • Bảng mã:U+7B97
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 算

  • Cách viết khác

    𢌺 𥫫 𥮅

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 算 theo âm hán việt

算 là gì? (Toán). Bộ Trúc (+8 nét). Tổng 14 nét but (ノ). Ý nghĩa là: tính toán, Tính, đếm, Kể vào, để vào, Định liệu, mưu tính, Mưu tính làm hại. Từ ghép với : Tính tiền, tính sổ, Thôi, thôi vậy, Đoán sai mất, Tôi đoán anh ấy hôm nay sẽ đến, Cái đó coi như của tôi Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • tính toán

Từ điển Thiều Chửu

  • Số vật, như vô toán rất nhiều không tính xiết.
  • Tính, tính số xem nhiều ít gọi là toán. Phép tính gọi là toán thuật hay toán học .
  • Mưu toan, như toán kế toan tính.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tính

- Tính tiền, tính sổ

* ② Thôi

- Thôi, thôi vậy

* ③ Đoán, định

- Đoán sai mất

- Tôi đoán anh ấy hôm nay sẽ đến

* ④ Coi, tính, thừa nhận

- Cái đó coi như của tôi

- Không thể nói rồi mà lại không thừa nhận.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Tính, đếm

- “toán truơng” tính sổ

- “tâm toán” tính nhẩm.

* Kể vào, để vào

- “Y, đẩu sao chi nhân, hà túc toán dã” , , (Tử Lộ ) Ôi, hạng người (khí độ nhỏ nhen) như cái đẩu cái sao ấy, đáng kể gì.

Trích: “giá đốn phạn toán ngã thỉnh khách” bữa ăn đó để tôi mời khách. Luận Ngữ

* Định liệu, mưu tính

- “bàn toán” liệu tính

- “toán kế” toan tính.

* Mưu tính làm hại

- “toán tha tính mệnh” mưu hại tới mạng sống người đó.

* Coi như, thừa nhận

- “Lão tam tựu toán thị tử lạp” (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Chú Ba thì coi như đã chết rồi.

Trích: “khả dĩ toán nhất cá hảo nhân” có thể coi là một người tốt. Lão Xá

* Đoán định, lường

- “toán mệnh” đoán vận mệnh

- “ngã toán trước tha kim thiên cai lai” tôi đoán hôm nay anh ấy sẽ đến.

* Đánh thuế, trưng thuế
* Thuộc về, quy vào

- “Huynh đệ a, giá cá công lao toán nhĩ đích” , (Đệ nhị thập hồi) Đệ à, công lao này thuộc về đệ cả.

Trích: Tây du kí 西

* Thôi

- “toán liễu, đa thuyết vô ích” , thôi, nói nhiều vô ích.

Danh từ
* Số, số mục

- “Kì hình, tuy tiểu tội tất quyết mục, hoặc ngoạt, nhị, dĩ bì vi tiên sất chi, tòng hỉ nộ, vô thường toán” , , , , , , (Thổ Phiền truyện thượng ) Hình phạt, tuy tội nhỏ cũng móc mắt, chặt chân, xẻo mũi, lấy da làm roi đánh, tùy theo vui giận, không có số mục nhất định.

Trích: “vô toán” vô số. Tân Đường Thư

* Phép tính

- “toán thuật” số học.

* Mưu lược, kế sách

- “thần cơ diệu toán” cơ mưu thần diệu.

* Tuổi thọ

- “thiêm toán nhất kỉ” tuổi thọ thêm một kỉ.

* Thẻ tre thời xưa dùng để đếm số

Từ ghép với 算