• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+10 nét)
  • Pinyin: Liū , Liú , Liù
  • Âm hán việt: Lưu Lựu
  • Nét bút:丶丶一ノフ丶フノ丨フ一丨一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡留
  • Thương hiệt:EHHW (水竹竹田)
  • Bảng mã:U+6E9C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 溜

  • Cách viết khác

    𤄐

Ý nghĩa của từ 溜 theo âm hán việt

溜 là gì? (Lưu, Lựu). Bộ Thuỷ (+10 nét). Tổng 13 nét but (ノフフノ). Ý nghĩa là: 1. trượt, lướt, 2. nhẵn, Lẻn, lủi, chuồn, Chảy, trôi, Trượt, tuột. Từ ghép với : “lựu băng” trượt băng., “thố lựu bạch thái” cải trắng xào giấm., “lựu viên” tròn xoay, “lựu quang” láng bóng., “toan lựu lựu” chua lét Chi tiết hơn...

Lưu
Lựu

Từ điển phổ thông

  • 1. trượt, lướt
  • 2. nhẵn

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Lẻn, lủi, chuồn

- “Nhất diện tưởng trước, dĩ lựu đáo lí gian ốc tử môn khẩu, thâu thâu nhi đích tiều” , , (Đệ cửu thập thất hồi) Một mặt nghĩ như thế, rồi lén vào cửa nhà trong xem trộm.

Trích: “lựu hồi gia” lẻn về nhà. Hồng Lâu Mộng

* Chảy, trôi
* Trượt, tuột

- “lựu băng” trượt băng.

* Nịnh nọt, bợ đỡ, liếm gót

- “Nhĩ tưởng tưởng nhĩ na lão tử nương, tại na biên quản gia da môn cân tiền bỉ ngã môn hoàn cánh hội lựu ni” , , (Đệ thất thập nhất hồi) Mày thử nghĩ xem mẹ mày hầu các ông quản gia bên ấy còn biết liếm gót giỏi hơn chúng tao nữa kia.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Nhìn, liếc

- “Na Giả Vân nhất diện tẩu, nhất diện nã nhãn bả Hồng Ngọc nhất lựu” , (Đệ nhị thập lục hồi) Giả Vân vừa đi vừa đưa mắt liếc nhìn Hồng Ngọc.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Xào (cách nấu món ăn, có thêm đường, giấm)

- “thố lựu bạch thái” cải trắng xào giấm.

* Đi chậm chậm, tản bộ
Tính từ
* Trôi chảy, lưu loát

- “giá danh ngoại tịch sanh lai Đài Loan hảo kỉ niên liễu, quốc ngữ thuyết đắc ngận lựu” , .

* Trơn, bóng

- “lựu viên” tròn xoay

- “lựu quang” láng bóng.

Phó từ
* Biểu thị trình độ sâu, đậm

- “toan lựu lựu” chua lét

- “quang lựu lựu” bóng lộn.

Danh từ
* Tên sông thời cổ
* Dòng nước

- “Tây giản băng dĩ tiêu, Xuân lựu hàm tân bích” 西, (Khê trung tảo xuân ) Ở khe suối hướng tây băng đã tan, Dòng nước mùa xuân ngậm màu biếc mới.

Trích: Bạch Cư Dị

* Dòng nước chảy xiết

- “Bộc lựu tình ngưng vũ, Tùng hoàng trú tự hôn” , (Du Trường Ninh ) Dòng thác chảy xiết, mưa tạnh, Bụi trúc ngày tựa như tối.

Trích: Thượng Quan Chiêu Dung

* Chỗ nước chảy xuống từ mái hiên nhà, máng nước

- “thủy lựu” máng nước.

* Lượng từ: hàng, dãy, xâu

- “nhất lựu tam gian phòng” một dãy ba gian nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nước chảy xiết

- Nước sông chảy xiết

* ② Nước mưa từ trên mái hiên chảy xuống

- Nước mái hiên

- Máng hứng nước

* ③ Chỗ nước mưa nhểu xuống dưới mái hiên, máng (như 霤, bộ 雨)

- Máng nước

* ④ Dãy

- Một dãy ba gian nhà

* ⑤ Mạn, nơi, ở quanh, ở gần

- Mạn này cây ăn quả rất nhiều

* ⑥ (đph) Trét kẽ hở

- Tường đã xây xong, chỉ còn trét kẻ hở thôi. Xem [liu].

* ① Trượt, tuột

- Trượt băng

- Từ trên dốc núi tuột xuống

* ② Tròn xoay, láng bóng, trơn

- Tròn xoay

- Láng bóng, trơn

- Trơn nhẵn

* ③ Lén chuồn, lủi

- Nó lén lút chuồn ra ngõ sau

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Lẻn, lủi, chuồn

- “Nhất diện tưởng trước, dĩ lựu đáo lí gian ốc tử môn khẩu, thâu thâu nhi đích tiều” , , (Đệ cửu thập thất hồi) Một mặt nghĩ như thế, rồi lén vào cửa nhà trong xem trộm.

Trích: “lựu hồi gia” lẻn về nhà. Hồng Lâu Mộng

* Chảy, trôi
* Trượt, tuột

- “lựu băng” trượt băng.

* Nịnh nọt, bợ đỡ, liếm gót

- “Nhĩ tưởng tưởng nhĩ na lão tử nương, tại na biên quản gia da môn cân tiền bỉ ngã môn hoàn cánh hội lựu ni” , , (Đệ thất thập nhất hồi) Mày thử nghĩ xem mẹ mày hầu các ông quản gia bên ấy còn biết liếm gót giỏi hơn chúng tao nữa kia.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Nhìn, liếc

- “Na Giả Vân nhất diện tẩu, nhất diện nã nhãn bả Hồng Ngọc nhất lựu” , (Đệ nhị thập lục hồi) Giả Vân vừa đi vừa đưa mắt liếc nhìn Hồng Ngọc.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Xào (cách nấu món ăn, có thêm đường, giấm)

- “thố lựu bạch thái” cải trắng xào giấm.

* Đi chậm chậm, tản bộ
Tính từ
* Trôi chảy, lưu loát

- “giá danh ngoại tịch sanh lai Đài Loan hảo kỉ niên liễu, quốc ngữ thuyết đắc ngận lựu” , .

* Trơn, bóng

- “lựu viên” tròn xoay

- “lựu quang” láng bóng.

Phó từ
* Biểu thị trình độ sâu, đậm

- “toan lựu lựu” chua lét

- “quang lựu lựu” bóng lộn.

Danh từ
* Tên sông thời cổ
* Dòng nước

- “Tây giản băng dĩ tiêu, Xuân lựu hàm tân bích” 西, (Khê trung tảo xuân ) Ở khe suối hướng tây băng đã tan, Dòng nước mùa xuân ngậm màu biếc mới.

Trích: Bạch Cư Dị

* Dòng nước chảy xiết

- “Bộc lựu tình ngưng vũ, Tùng hoàng trú tự hôn” , (Du Trường Ninh ) Dòng thác chảy xiết, mưa tạnh, Bụi trúc ngày tựa như tối.

Trích: Thượng Quan Chiêu Dung

* Chỗ nước chảy xuống từ mái hiên nhà, máng nước

- “thủy lựu” máng nước.

* Lượng từ: hàng, dãy, xâu

- “nhất lựu tam gian phòng” một dãy ba gian nhà.

Từ ghép với 溜