Các biến thể (Dị thể) của 罔

  • Cách viết khác

    𠔿 𠕏 𡦽 𡧏 𣥙 𤣴 𦉰 𦉽 𧧜

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 罔 theo âm hán việt

罔 là gì? (Võng). Bộ Võng (+4 nét). Tổng 8 nét but (フ). Ý nghĩa là: 1. cái lưới, Vu khống, lừa., Không thẳng., Lưới bắt chim, đánh cá, Tai họa, oan khuất. Từ ghép với : Đánh lừa, Chớ chơi bời hoang đãng, Không có nước nào là không thần phục (Sử kí), Mắc vào lưới tội, giáng tội Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. cái lưới
  • 2. vu khống, lừa

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái lưới đánh chim đánh cá. Ngày xưa viết là , bây giờ hay viết là.
  • Giáng võng giáng tội, mắc vào lưới tội.
  • Vu khống, lừa.
  • Không, dùng làm trợ từ, như võng hoang vu du chớ có chơi bời hoang đãng.
  • Không thẳng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Lừa dối, lừa đảo

- Đánh lừa

* ② Không, chớ (dùng như 不, bộ 一)

- Coi như không nghe thấy, nhắm mắt làm ngơ, dửng dưng

- Chớ chơi bời hoang đãng

- Thánh nhân mà không chịu suy nghĩ thì sẽ cuồng trí (Thượng thư)

* ③ Không gì, không ai, không đâu (đại từ biểu thị sự vô chỉ)

- Không có nước nào là không thần phục (Sử kí)

- Chỗ uy phong đi đến thì không đâu là không tan lở (và quy phục) (Sử kí)

* ⑤ Lưới tội lỗi

- Mắc vào lưới tội, giáng tội

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lưới bắt chim, đánh cá

- “Tác kết thằng nhi vi võng cổ, dĩ điền, dĩ ngư” , , (Hệ từ hạ ) Thắt dây làm ra cái lưới, cái rớ, để săn thú, đánh cá.

Trích: Dịch Kinh

* Tai họa, oan khuất

- “Kí đồn u trầm ư bất tận, phục hàm võng khuất ư vô cùng” , (Đệ thất thập bát hồi) Đã buồn khổ âm thầm chìm đắm mãi, Lại chịu ngậm oan khuất không thôi.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Động từ
* Vu khống, hãm hại
* Lừa dối

- “Khi thiên võng thượng” (Hạ tiệp ) Dối trời lừa vua.

Trích: Nguyễn Trãi

* Không có

- “dược thạch võng hiệu” thuốc dùng kim đá (mà chữa bệnh) cũng không có hiệu quả (bệnh nặng lắm rồi).

- “Quan giả thiên nhân, võng bất thán tiện” , (Vương Thành ) Người xem hàng nghìn, không ai là không khen ngợi.

Trích: Liêu trai chí dị

Tính từ
* Buồn bã, thất ý

- “Võng hề bất lạc” (Thần nữ phú , Tự ) Buồn bã không vui.

Trích: Tống Ngọc

* Mê muội, mê hoặc

- “Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi” , (Vi chánh ) Học mà không suy nghĩ thì mờ tối, suy nghĩ mà không học thì nguy hại.

Trích: Luận Ngữ

Phó từ
* Không được, chớ (biểu thị cấm chỉ)

- “võng hoang vu du” chớ có chơi bời hoang đãng.

Từ ghép với 罔