• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Mục 目 (+5 nét)
  • Các bộ:

    Mục (目) Nhất (一)

  • Pinyin: Mián , Miǎn , Mǐn
  • Âm hán việt: Miên
  • Nét bút:丨フ一一一フ一フ一フ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰目民
  • Thương hiệt:BURVP (月山口女心)
  • Bảng mã:U+7720
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 眠

  • Cách viết khác

    𥉦 𥺠 𪜳

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 眠 theo âm hán việt

眠 là gì? (Miên). Bộ Mục (+5 nét). Tổng 10 nét but (フ). Ý nghĩa là: ngủ, Ngủ, Các loài sâu bọ mới lột hoặc trong mùa nằm yên bất động, không ăn, gọi là “miên”, Nhắm mắt (giả chết), Bày ngang, nằm ngang. Từ ghép với : Giấc nghìn thu, Giấc ngủ buồn, “tàm miên” tằm ngủ, “đông miên” ngủ đông., “miên cầm” đàn đặt nằm ngang. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • ngủ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ngủ, nhắm mắt. Vi Ứng Vật : Sơn không tùng tử lạc, u nhân ưng vị miên núi không trái tùng rụng, người buồn chưa ngủ yên.
  • Các loài sâu bọ mới lột nằm yên bất động gọi là miên.
  • Vật gì bày ngang cũng gọi là miên.
  • Cây cối đổ rạp.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngủ

- Mất ngủ

- Giấc nghìn thu

- Giấc ngủ buồn

* ③ (văn) Nhắm mắt lại (giả chết)

- Ở núi Dư Nga có loài thú, hễ trông thấy người thì nhắm mắt lại (Sơn hải kinh)

* ④ (văn) (Cây cối) cúi rạp xuống, cúi xuống

- ,… Trong vườn ở cung nhà Hán có cây liễu, mỗi ngày ba lần cúi rạp xuống ba lần ngẩng đầu lên (Tam phụ cựu sự).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngủ

- “Sơn không tùng tử lạc, U nhân ưng vị miên” , Núi vắng trái thông rụng, Người buồn chưa ngủ yên.

Trích: ◎Như “thất miên” mất ngủ. Vi Ứng Vật

* Các loài sâu bọ mới lột hoặc trong mùa nằm yên bất động, không ăn, gọi là “miên”

- “tàm miên” tằm ngủ

- “đông miên” ngủ đông.

* Nhắm mắt (giả chết)

- “Hữu thú yên (...), kiến nhân tắc miên” (...), (Đông san kinh ) Có giống thú (...), thấy người liền nhắm mắt lại (như chết).

Trích: San hải kinh

Tính từ
* Bày ngang, nằm ngang

- “miên cầm” đàn đặt nằm ngang.

* Đổ rạp, nằm rạp (cây cối)

- “miên liễu” cây liễu nằm rạp.

Từ ghép với 眠