Đọc nhanh: 标新立异 (tiêu tân lập dị). Ý nghĩa là: lập dị; khác người; sáng tạo; nổi trội.
标新立异 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. lập dị; khác người; sáng tạo; nổi trội
提出新奇的主张,表示与一般不同也叫"标新领异"
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 标新立异
- 五四运动 是 旧 民主主义 革命 到 新民主主义革命 时期 的 标志
- Phong trào ngũ tứ là cột mốc chuyển từ cách mạng dân tộc chủ nghĩa kiểu cũ sang cách mạng dân chủ chủ nghĩa kiểu mới.
- 他 把 全部 藏书 捐献 给 新 成立 的 图书馆
- anh ấy đem toàn bộ sách lưu giữ của mình hiến cho thư viện mới thành lập.
- 他们 树立 了 新 的 目标
- Họ đã đề ra mục tiêu mới.
- 他们 成立 了 新政府
- Họ đã thành lập chính phủ mới.
- 不要 吃老本 , 要 立新功
- Đừng ăn vốn cũ, phải lập công mới
- 他 创立 了 一所 新 的 学校
- Anh ấy đã thành lập một trường học mới.
- 他们 决定 建立 一个 新 公司
- Họ quyết định thành lập một công ty mới.
- 公司 宣布 成立 一个 新 部门
- Công ty tuyên bố thành lập một phòng ban mới.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
异›
新›
标›
立›
riêng một ngọn cờ; thành một phái riêng; không ai giống ai
làm lạilàm kiểu khác; làm cách khácăn riêng
độc đáo; khác người; sáng tạo; suy nghĩ khác người; nghĩ ra cách mới
tự sáng tạo; tự mình nghĩ ra
tự mở ra một con đường; một mình khai phá một con đường (tự sáng lập ra một phong cách hoặc một phương pháp mới)
to start on cái gì đó mới và khác (thành ngữ); để hiển thị sự độc đáo
bỏ cũ lập mới; đổi cũ thành mới
to start on cái gì đó mới và khác (thành ngữ); để hiển thị sự độc đáo
độc đáo; đặc sắc; khác người
kiểu riêng; khác thường; sáng tạo cái mới; lối riêng
khác người; dựng ngọn cờ khác; tạo cục diện mới; riêng một ngọn cờ; lập riêng một phái khác
rõ nét; đậm nétkhông theo cách cũ; không theo kiểu cũ
đường nét độc đáo; suy nghĩ độc đáo
phong cách riêng; độc đáo; phong cách đặc biệt; phong cách khác người
sửa cũ thành mới; bỏ cái cũ tạo ra cái mới (sáng tạo cái mới trên cở sở tận dụng và cải tạo cái cũ.)
tự thành một trường phái riêng
lập dị; khác người; sáng tạo
thay đàn đổi dây; sửa đổi lề lối; sửa đổi quy chế
phong cách riêng; phong cách đặc sắc
độc lập của hành độngtrở nên khác thường
bảo thủ; thủ cựu
bảo thủ; không chịu đổi mới; khư khư giữ cái cũ; (khăng khăng giữ cái đã hỏng, đã lỗi thời không chịu bỏ)
bảo sao hay vậy; bắt chước y chang; quan một cũng ừ, quan tư cũng gậtai nói sao bào hao làm vậy
bảo thủ không chịu thay đổi; quen với nếp cũ; khư khư giữ cái cũ
bắt chước bừa; học đòi một cách vụng về; cóc đi guốc, khỉ đeo hoa (Dựa theo tích: Nàng Tây Thi xinh đẹp mỗi lần nhăn mặt vì cơn bệnh bẩm sinh giày vò, lại càng xinh đẹp hơn. Nàng Đông Thi xấu xí thấy thế, cũng bắt chước làm điệu bộ nhăn mặt như Tây T
giậm chân tại chỗ; bảo thủ; thủ cựu; chồn chân bó gối (ví với yên phận không muốn vươn lên)
cứng nhắc; rập khuôn máy móc; bê nguyên xi
siết chặt cái khoá đàn; cố chấp; câu nệ; không linh hoạt; khư khư theo cái cũ; bo bo cố chấp
máy móc; lệ thuộc sách vở
rập khuôn; làm theo cái cũ; nhắm mắt làm theo
bảo thủ; thủ cựu; giậm chân tại chỗ; chùn chân bó gối
theo đuôi; bắt chước người khác; theo gót; giẫm theo dấu chân người đi trước
Há Miệng Chờ Sung, Cắm Sào Chờ Nước, Ôm Cây Đợi Thỏ
anh lùn xem hội; phụ họa; theo đuôi; a dua
lời lẽ tầm thường; lời nhàm taithường đàm
bắt chước lời người khác; học mót; lặp lại; ăn mót ăn nhặt
học theo Hàm Đan; học theo người chẳng thành, lại còn quên cả cái vốn có (thời Chiến Quốc, dân quận Hàm Đan nước Triệu, nổi tiếng về thuật đi bộ. Người nước Yên hâm mộ, sang học thuật đó, nhưng đã không học được, lại quên cả cách đi bộ của chính mình
rập theo khuôn cũ; Tiêu Hà định ra, Tào Tham làm theo. (Tiêu Hà là đại thần của Hán Cao Tổ, đã lập ra chế độ quy chương. Tiêu Hà chết, Tào Tham làm tể tướng, vẫn giữ nguyên quy chương, chế độ của Tiêu Hà, ví với lớp sau hoàn toàn thực hiện theo phươn