Đọc nhanh: 到底 (đáo để). Ý nghĩa là: suy cho cùng; rốt cuộc (dùng trong câu hỏi), thì ra; vẫn là; tóm lại; rốt cuộc; nói cho cùng, cuối cùng; rốt cuộc. Ví dụ : - 你跟他们到底有什么关系? Rốt cuộc anh có quan hệ thế nào với họ?. - 你跟他到底有什么关系? Rốt cuộc anh có quan hệ gì với anh ta?. - 到底还是年轻人干劲大。 Nói cho cùng vẫn là lớp trẻ hăng hái nhất.
Ý nghĩa của 到底 khi là Phó từ
✪ suy cho cùng; rốt cuộc (dùng trong câu hỏi)
副词,用在问句里, 表示深究
- 你 跟 他们 到底 有 什么 关系
- Rốt cuộc anh có quan hệ thế nào với họ?
- 你 跟 他 到底 有 什么 关系
- Rốt cuộc anh có quan hệ gì với anh ta?
✪ thì ra; vẫn là; tóm lại; rốt cuộc; nói cho cùng
副词,毕竟
- 到底 还是 年轻人 干劲 大
- Nói cho cùng vẫn là lớp trẻ hăng hái nhất.
- 他 到底 是 新手 , 啥 都 不熟
- Anh ấy vẫn là người mới, chưa quen gì cả.
✪ cuối cùng; rốt cuộc
副词,表示经过种种变化或曲折最后实现的情况
- 我 到底 把 作业 完成 了
- Cuối cùng tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.
- 我 到底 明白 他 的 意思 了
- Tôi cuối cùng cũng hiểu ý của anh ấy.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 到底
✪ A + 将 + B + Động từ + 到底
A làm B đến cùng
- 你 将 把 梦想 追逐 到底
- Bạn sẽ theo đuổi ước mơ đến cùng.
- 我 将 把 承诺 履行 到底
- Tôi sẽ thực hiện lời hứa đến cuối cùng.
✪ A + 到底 + Từ để hỏi (有没有,有什么,怎么,有多...)
A rốt cuộc có hay không (dùng để hỏi)
- 到底 是 怎么回事 ?
- Rốt cuộc là chuyện gì?
- 到底 什么 时候 结束 ?
- Rốt cuộc khi nào kết thúc.
✪ A + (将) + 把 + Danh từ + Động từ + 到底
A (sẽ) làm gì B đến cùng
- 他们 将 把 探索 追寻 到底
- Họ sẽ theo đuổi sự khám phá đến cùng.
- 我们 把 工作 完成 到底
- Chúng tôi hoàn thành công việc đến cùng.
✪ A + 到底 + 把 + B + Động từ
câu chữ "把"
- 爸爸 到底 把 车 修好 了
- Cuối cùng bố cũng sửa được xe.
- 妈妈 到底 把 衣服 洗完 了
- Cuối cùng mẹ cũng giặt xong quần áo.
So sánh, Phân biệt 到底 với từ khác
✪ 毕竟 vs 到底
Giống:
- "毕竟" và "到底" đều có ý nghĩa "cuối cùng cũng đạt được kết quả tốt"
Khác:
- "到底" dùng trong văn nói, đều có thể nhấn mạnh lý do hoặc nguyên nhân.
- "毕竟" nhấn mạnh kết luận cuối cùng, "到底" không thể dùng như vậy.
- "到底" có nghĩa là truy hỏi đến cùng, "毕竟" không có cách sử dụng như vậy.
- "到底" còn là cụm động tân, có ý nghĩa "từ đầu đến cuối, hoàn thành", "毕竟" không có ý nghĩa này.
✪ 到底 vs 终于
"到底" thường được dùng nhiều trong văn nói, "终于" thường được dùng nhiều trong văn viết.Động từ hoặc cụm động từ bổ nghĩa cho "到底" bắt cuộc phải đi kèm "了", "终于" không có giới hạn này.
✪ 究竟 vs 到底
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 到底
- 啊 , 到底 怎么回事 ?
- Hả, rốt cuộc chuyện gì đang xảy ra?
- 困得 恨不得 趴下 眯 一会儿 可是 不得不 坚持到底
- Tôi buồn ngủ đến mức muốn nằm xuống chợp mắt một lúc nhưng phải cố nhịn đến cùng.
- 四方 封印 中州 妖 蛊 磐龙立 鼎 到底 谁 属
- Phong ấn của bốn phương, yêu quái Trung Châu, và Liệt Long Môn, rốt cuộc thuộc về ai?
- 它 沉到 海底
- Nó chìm xuống đáy biển.
- 到 地底下 探探 我 的 鼹鼠 朋友
- Ghé thăm bạn bè của tôi những người có nốt ruồi.
- 血战到底
- chiến đấu quyết liệt đến cùng
- 南方 到底 是 南方
- Phương nam vẫn là phương nam.
- 坚持到底
- kiên trì đến cùng
- 浪底 到 浪峰 仅 几厘米 或 几米 高 的 海啸 水浪
- Sóng thần chỉ cao vài cm hoặc vài mét tính từ đáy sóng đến đỉnh sóng
- 将士 们 决心 死战到底
- Các chiến sĩ đã quyết tâm chiến đấu đến cùng.
- 等 着 呗 ! 看 到底 是 才 是 温泽
- Cứ chờ đi! Xem cuối cùng ai mới là kẻ chiến thắng.
- 湖底 像 锅底 , 越到 中间 越深
- đáy hồ giống như đáy chảo, càng vào giữa càng sâu.
- 奋战到底
- anh dũng chiến đấu đến cùng.
- 你 到底 在 干吗 ?
- Bạn rốt cuộc đang làm gì vậy?
- 到底 该 怎么办 , 你 发话 吧
- rốt cuộc làm như thế nào, anh nói ra đi.
- 可 到底 , 你 仍 未 记得
- Nhưng cuối cùng thì, bạn vẫn không nhớ
- 他 到底 来 不来 , 还 没有 准儿
- rốt cuộc anh ấy đến hay không vẫn chưa chắc chắn.
- 你 到底 想 干吗 ?
- Rốt cuộc bạn muốn làm gì?
- 经营 管理 成本 分析 要 追根究底 分析 到 最后 一点
- Quản lý vận hành, phân tích chi phí, chúng ta phải đi đến tận cùng, và phân tích đến điểm cuối cùng.
- 他们 到达 山脊 时 山谷 和 湖泊 尽收眼底
- Cả thung lũng và hồ đều thu gọn lại trọn trong tầm mắt khi họ đi tới sườn núi.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 到底
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 到底 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm到›
底›