Các biến thể (Dị thể) của 宣

  • Cách viết khác

    𠖚 𡨈 𡩦 𡪏

Ý nghĩa của từ 宣 theo âm hán việt

宣 là gì? (Tuyên). Bộ Miên (+6 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: To lớn, Truyền rộng, phát dương, Ban bố mệnh lệnh của vua, Khai thông, làm tản ra, Nói rõ, biểu đạt. Từ ghép với : Cái nhà to, Duy người ấy thông suốt và khôn ngoan, Làm to tan khí uất (bằng thuốc), (hay ) Cố hết sức, “tuyên thất” nhà to lớn. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • bộc lộ, bày tỏ, tuyên bố, nói ra

Từ điển Thiều Chửu

  • To lớn, như tuyên thất cái nhà to, vì thế nên tường vách xây tới sáu tấc cũng gọi là tuyên, thông dùng như chữ .
  • Tản khắp, như tuyên bố bảo khắp mọi nơi. Bá cáo cho mọi người cùng biết gọi là tuyên ngôn .
  • Ban bố, như tuyên chiếu ban bố chiếu chỉ ra. Truyền đạt mệnh vua gọi là tuyên triệu , v.v.
  • Thông suốt, như tuyên triết duy nhân duy người ấy thông suốt mà khôn. Dùng thuốc cho nó tản cái khí uất ra gọi là tuyên tán .
  • Bảo rõ, như tuyên thị bảo rõ.
  • Hết sức, như tuyên lao , tuyên lực nghĩa là cố hết sức vậy.
  • Hết, như cuối tờ bồi nói rằng bất tuyên chẳng hết, nghĩa là không thể tỏ hết khúc nhôi được.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② (văn) To lớn

- Cái nhà to

* ③ (văn) Thông suốt

- Duy người ấy thông suốt và khôn ngoan

- Làm to tan khí uất (bằng thuốc)

* ④ (văn) Hết sức

- (hay ) Cố hết sức

* ⑤ (văn) Hết, nói hết

- Không thể nói hết được (thường dùng ở cuối một tờ tường trình)

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* To lớn

- “tuyên thất” nhà to lớn.

Động từ
* Truyền rộng, phát dương

- “Nhật tuyên tam đức” (Cao Dao Mô ) Mỗi ngày truyền rộng ba đức.

Trích: Thư Kinh

* Ban bố mệnh lệnh của vua

- “tuyên chiếu” ban bố chiếu chỉ

- “tuyên triệu” truyền đạt mệnh vua.

* Khai thông, làm tản ra

- “Tuyên Phần, Thao, chướng đại trạch” , , (Chiêu Công nguyên niên ) Khai thông sông Phần, sông Thao, lấp đầm nước lớn.

Trích: “tuyên tiết oán khí” làm cho tan khí oan ức, “tuyên tán” dùng thuốc làm tản khí uất ra. Tả truyện

* Nói rõ, biểu đạt

- “Bút thiệt nan tuyên” (Hạ tương phát vận khải ) Bút mực miệng lưỡi khó biểu đạt.

Trích: “tuyên thị” bảo rõ. Tô Thức

* Biết rõ

- “Dân vị tri tín, vị tuyên kì dụng” , (Hi Công nhị thập thất niên ) Dân chưa tin biết, chưa hiểu rõ công dụng.

Trích: Tả truyện

Phó từ
* Hết sức

- “tuyên lao” dốc sức

- “tuyên lực” cố hết sức.

* Khắp

- “tuyên bố” bảo khắp mọi nơi

- “tuyên ngôn” bá cáo cho mọi người cùng biết.

Danh từ
* Họ “Tuyên”

Từ ghép với 宣