Đọc nhanh: 目空一切 (mục không nhất thế). Ý nghĩa là: tự cao tự đại; coi trời bằng vung; nhìn đời bằng nửa con mắt.
目空一切 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. tự cao tự đại; coi trời bằng vung; nhìn đời bằng nửa con mắt
形容骄傲自大,什么都看不起
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 目空一切
- 一个 包皮 环切 还 不够 吗
- Một lần cắt bao quy đầu là đủ.
- 一切 手续 都 已 齐全
- Mọi thủ tục đều đã hoàn tất.
- 我 目前 的 这 一切 额外 工作 用 去 了 我 的 闲暇 时间
- Những công việc bổ sung hiện tại của tôi đã chiếm đi thời gian rảnh của tôi.
- 在 这 一 政治危机 时期 我 是 目睹 一切 的 局外人
- Trong thời kỳ khủng hoảng chính trị này, tôi là người ngoài cuộc chứng kiến tất cả.
- 到 目前为止 , 一切顺利
- Tất cả mọi thứ đều thuận lợi cho đến bây giờ.
- 一切 困难 都 能克服
- Mọi khó khăn đều có thể vượt qua.
- 一个个 气球 腾空而起
- từng cái bong bóng bay lên cao.
- 一切 家事 , 都 是 两人 商量 着 办
- tất cả việc nhà đều do hai người bàn bạc làm.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
一›
切›
目›
空›
Không Coi Ai Ra Gì, Mục Hạ Vô Nhân
bộc lộ tài năng; tài năng lộ rõ
Cả Vú Lấp Miệng Em, Lên Mặt Nạt Người, Vênh Váo Hung Hăng
làm ra vẻ; lên mặt cụ non; ông cụ non; cụ nongià cỗi; không sôi nổi
cậy già lên mặt; lên mặt kẻ cả; cậy mình nhiều tuổi
cậy tài khinh người
vênh mặt; lên mặt; vênh váo; dương dương tự đắc; lên nước
không coi ai ra gì; bên cạnh không có người; mục hạ vô nhân
Tương truyền Thích Ca Mâu-ni lúc mới sinh ra đời; bước đi bảy bước; một tay chỉ trời; một tay chỉ đất nói: Thiên thượng thiên hạ; duy ngã độc tôn 天上天下; 唯我獨尊 Trên trời dưới trời; chỉ ta là cao quý. Thường tục hiểu là cao ngạo tự đại. ☆Tương tự: mục k
vênh váo tự đắc; nghênh ngang kiêu ngạo; vênh váo hống hách
tự cao tự mãn; kiêu ngạo tự mãn
tự cao tự đại; huênh hoang khoác lác (nước Dạ Lang là một tiểu quốc ở phía Tây Nam nước Hán. Vua nước Dạ Lang hỏi sứ thần nước Hán:'nước Hán của các ngươi lớn hay nước Dạ Lang của ta lớn?'. Sau này dùng để chỉ người tự cao tự đại)
dưới mắt không còn ai; không coi ai ra gì
mắt không nhìn thấy được lông mi; không thể thấy được khuyết điểm của mình; không thể sáng suốt thấy hết được việc của mình làm
tự cho mình là nhất; tự cao tự đại; duy ngã độc tôn
tự cao tự đại; dương dương tự đắc; huênh hoang
coi thườngtuyệt vờimắt không thể nhìn thấy gì đáng giá xung quanh (thành ngữ); ngạo mạn
không ai bì nổi; ngông cuồng tự cao tự đại; vênh vênh váo váo; ta đây; làm tàng (tự cho là không ai có thể sánh bằng mình)
tự cho mình siêu phàm; hoang tưởng tự đại; thói cuồng vinhvây càngtranh khôn tranh khéo
Hình dung ngạo mạn; tự cao tự đại; coi thường hết thảy. ◇Hồ đồ thế giới 糊塗世界: Bất đáo thập niên; tiến thăng Vân Nam phủ đài; kim hựu thăng liễu Tứ Xuyên chế đài; tự nhiên thị nhãn không tứ hải 不到十年; 洊升雲南撫台; 今又升了四川制台; 自然是眼空四海 (Quyển thập).
tự cao tự đại; cho mình là tài giỏi, kiêu ngạo
khiêm tốn; rất mực khiêm tốn
chó vẩy đuôi mừng chủ; nịnh hót lấy lòng
bình dị gần gũi; giản dị dễ gần; thểu thảodễ hiểu (chữ nghĩa)
tự coi nhẹ mình; tự ti; tự hạ thấp mình
cam chịu; không chịu cầu tiến; cam chịu lạc hậu; tự sa ngã
tự thẹn kém người; xấu hổ hết sức; tự thẹn mình nhơ bẩn
lực bất tòng tâm (ví với muốn làm một việc mà sức mình không đủ) (do tích: Hà Bá có khả năng dâng nước lên rất cao. Khi ra biển Hà Bá thấy nước mênh mông bèn thở dài ngao ngán về sự nhỏ bé của mình)