Các biến thể (Dị thể) của 劫

  • Cách viết khác

    𠉨 𠛗 𠞏

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 劫 theo âm hán việt

劫 là gì? (Kiếp). Bộ Lực (+5 nét). Tổng 7 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 2. tai hoạ, 3. số kiếp, Cướp lấy., Cướp đoạt, Bức bách, bắt ép. Từ ghép với : Cướp giật, Cướp bóc, Đốt nhà cướp của, Tai hoạ lớn, Hiếp chế, bắt ép Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. ăn cướp, ép buộc
  • 2. tai hoạ
  • 3. số kiếp

Từ điển Thiều Chửu

  • Cướp lấy.
  • Ăn hiếp, như kiếp chế bắt ép.
  • Số kiếp, đời kiếp, tiếng Phạm là kiếp ba . Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một tiểu kiếp . Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là trung kiếp . Trải qua bốn trung kiếp thành, trụ, hoại, không là một đại kiếp (tức là 80 tiểu kiếp). Tục quen viết là ,,.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cướp

- Cướp giật

- Cướp bóc

- Đốt nhà cướp của

* ② Tai hoạ

- Tai hoạ lớn

* ③ (văn) Hiếp

- Hiếp chế, bắt ép

* ④ Kiếp, số kiếp, đời kiếp

- Tiểu kiếp

- Đại kiếp

- Trung kiếp.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cướp đoạt

- “Kim dạ Tào Nhân tất lai kiếp trại” (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đêm nay Tào Nhân tất đến cướp trại.

Trích: “kiếp lược” cướp đoạt. Tam quốc diễn nghĩa

* Bức bách, bắt ép

- “Thành đắc kiếp Tần vương, sử tất phản chư hầu xâm địa” , 使 (Kinh Kha truyện ) Nếu có thể uy hiếp vua Tần, bắt phải trả lại chư hầu những đất đai đã xâm chiếm.

Trích: “kiếp chế” ép buộc. Sử Kí

Danh từ
* Số kiếp, đời kiếp, gọi đủ là “kiếp-ba” (phiên âm tiếng Phạn "kalpa")

- “Tự đương vĩnh bội hồng ân, vạn kiếp bất vong dã” , (Đệ nhất hồi) Xin mãi mãi ghi nhớ ơn sâu, muôn kiếp không quên vậy.

Trích: Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là “trung kiếp” . Trải qua bốn trung kiếp (thành, trụ, hoại, không) là một “đại kiếp” (tức là 80 tiểu kiếp). Hồng Lâu Mộng

* Tai nạn, tai họa

- “Kim hữu lôi đình chi kiếp” (Kiều Na ) Nay gặp nạn sấm sét đánh.

Trích: “hạo kiếp” tai họa lớn, “kiếp hậu dư sanh” sống sót sau tai họa. Liêu trai chí dị

Từ ghép với 劫