Đọc nhanh: 劫富济贫 (kiếp phú tế bần). Ý nghĩa là: cướp của người giàu chia cho người nghèo.
劫富济贫 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. cướp của người giàu chia cho người nghèo
旧指一些有正义感的强盗劫取富家的财物分发给贫苦人
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 劫富济贫
- 脱贫致富
- hết nghèo khổ đến khi giàu có; khổ tận cam lai; thoát nghèo khó tiến tới ấm no.
- 贫富悬殊
- sự chênh lệch giàu nghèo
- 他 时常 周济 贫困人家
- Anh ấy thường xuyên tiếp tế những gia đình nghèo khó.
- 贫富 的 差距 正在 缩小
- Khoảng cách giàu nghèo đang thu hẹp.
- 他 终于 由 巨富 沦为 赤贫
- Cuối cùng anh ta đã từ một người giàu có to lớn trở thành một người nghèo khó.
- 看过 贫民窟 的 百万富翁
- Tôi đã xem Triệu phú ổ chuột.
- 他 的 家庭 经济 很 富裕
- Gia đình anh ấy giàu có về tài chính.
- 这个 新 的 世界 形势 下 我们 应该 怎样 理解 全球 贫富悬殊 的 问题 呢
- Trong tình hình thế giới mới này, chúng ta nên hiểu thế nào về sự chênh lệch giàu nghèo trên toàn cầu?
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
劫›
富›
济›
贫›
vẽ đường cho hươu chạy; tiếp tay cho giặc; làm ma giúp cho hổ; giúp Trụ làm ác; nối giáo cho giặc (ví với kẻ đồng loã làm việc xấu); giúp hổ thêm nanh
nối giáo cho giặc; giúp người xấu làm điều ác; giúp vua Kiệt làm điều ác
mượn gió bẻ măng; thừa nước đục thả câu; nước đục béo cò; nhân cháy nhà, đến hôi củanhờ gió bẻ măngđục nước béo cò
hợm hĩnhủng hộ người giàu và khinh thường người nghèo (thành ngữ)
vào nhà cướp của; cướp bóc; cướp đoạt