Các biến thể (Dị thể) của 謁

  • Giản thể

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 謁 theo âm hán việt

謁 là gì? (Yết). Bộ Ngôn (+9 nét). Tổng 16 nét but (ノフノフ). Ý nghĩa là: 2. bảo, cáo, 3. danh thiếp, Bảo, cáo., Danh thiếp., Kẻ canh cửa.. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. yết kiến, hầu chuyện
  • 2. bảo, cáo
  • 3. danh thiếp
  • 4. người canh cửa

Từ điển Thiều Chửu

  • Yết kiến, vào hầu chuyện, người hèn mọn muốn xin vào hầu bực tôn quý, để bẩm bạch sự gì gọi là yết.
  • Bảo, cáo.
  • Danh thiếp.
  • Kẻ canh cửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Yết kiến

- Bái yết

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bái kiến, gặp mặt, vào hầu chuyện (bậc trên)

- “Văn thượng sát u nhã thanh sảng, nhất lai chiêm ngưỡng phật tượng, nhị lai bái yết trưởng lão” , , (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết) Nghe tiếng chùa là nơi u nhã thanh sảng, (nên) đến đây trước là để chiêm ngưỡng tượng Phật, sau nữa hầu thăm sư cụ.

Trích: Tây sương kí 西

* Bảo, cáo, bẩm, nói rõ

- “Thiên hạ chi sở bất dục, nguy! Thần thỉnh yết kì cố” , ! (Tần sách nhất ) (Làm) cái thiên hạ không muốn, tất nguy! Thần xin bày tỏ lí do.

Trích: Chiến quốc sách

* Xin, mời, thỉnh cầu

- “Yết sử nhi bốc chi, phất chiêm; yết vu nhi đảo chi, phất cấm; yết y nhi công chi, phất dĩ” , ; , ; , (Chu Mục vương ) Mời thầy bói bốc quẻ, không bói được gì; mời thầy pháp cầu đảo, không khỏi; mời thầy lang chữa trị, không hết bệnh.

Trích: Liệt Tử

Danh từ
* Danh thiếp
* Kẻ canh cửa

- “Yết giả phục thông” (Đạo Chích ) Người canh cửa lại vô thông báo.

Trích: Trang Tử

* Họ “Yết”

Từ ghép với 謁