Các biến thể (Dị thể) của 散

  • Cách viết khác

    𢻎 𢻞 𢻦 𢻾 𢽳 𢿨 𢿱 𢿷 𢿺 𣀙 𣪚 𣮠

Ý nghĩa của từ 散 theo âm hán việt

散 là gì? (Tán, Tản). Bộ Phác (+8 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: tan nhỏ ra, Tan, Buông, phóng ra, Giãn ra, cởi bỏ, buông thả, Nhàn rỗi. Từ ghép với : Mây tan, Rải truyền đơn, Tiên nữ tung hoa, Giải buồn, giải khuây, Giãn thợ. Xem [săn]. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • tan nhỏ ra

Từ điển Thiều Chửu

  • Tan, như vân tán mây tan.
  • Buông, phóng ra, như thí tán phóng ra cho người.
  • Giãn ra, như tán muộn giãn sự buồn, giải buồn.
  • Một âm là tản. Rời rạc, như tản mạn vô kỉ tản mác không có phép tắc gì.
  • Nhàn rỗi, như tản nhân người thừa (người không dùng cho đời). Mình tự nói nhún mình là kẻ vô dụng gọi là su tản .
  • Tên khúc đàn, như Quảng Lăng tản khúc Quảng Lăng.
  • Thuốc tán, thuốc đem tán nhỏ gọi là tản.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tan, rời ra

- Tan họp

- Mây tan

* ② Rải rác, vãi tung

- Rải truyền đơn

- Tiên nữ tung hoa

* ③ Để cho trí óc nghỉ ngơi, làm giãn, giải

- Giải buồn, giải khuây

* ④ Giãn, thải

- Giãn thợ. Xem [săn].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Tan

- “vân tán” mây tan.

* Buông, phóng ra

- “thí tán” phóng ra cho người.

* Giãn ra, cởi bỏ, buông thả

- “Nhất tắc tán tâm, nhị tắc giải khốn” , (Đệ nhất hồi) Một là khuây khỏa nỗi lòng, hai là mở gỡ khó khăn.

Trích: “tán muộn” giãn sự buồn, giải buồn. Tây du kí 西

Tính từ
* Nhàn rỗi

- “nhàn tản” rảnh rỗi

- “tản nhân” người thừa (người không dùng cho đời)

- “tản xư” tự nói nhún là kẻ vô dụng.

Danh từ
* Tên khúc đàn

- “Quảng Lăng tản” khúc Quảng Lăng.

* Thuốc tán, thuốc nghiền nhỏ thành bột

- “dược tản” thuốc tán

- “tiêu thử tản” thuốc tán chữa nóng sốt.

Từ điển phổ thông

  • tan nhỏ ra

Từ điển Thiều Chửu

  • Tan, như vân tán mây tan.
  • Buông, phóng ra, như thí tán phóng ra cho người.
  • Giãn ra, như tán muộn giãn sự buồn, giải buồn.
  • Một âm là tản. Rời rạc, như tản mạn vô kỉ tản mác không có phép tắc gì.
  • Nhàn rỗi, như tản nhân người thừa (người không dùng cho đời). Mình tự nói nhún mình là kẻ vô dụng gọi là su tản .
  • Tên khúc đàn, như Quảng Lăng tản khúc Quảng Lăng.
  • Thuốc tán, thuốc đem tán nhỏ gọi là tản.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Rời rạc, rải rác, phân tán, lẻ

- Ở rời rạc, ở phân tán

- Rải rác đó đây, lơ thơ

- Để lẻ, để rời, hàng lẻ

- Tản mạn không có kỉ cương gì cả

* ② Nhàn rỗi

- Người nhàn rỗi, người thừa (vô dụng)

* ③ Tên khúc đàn

- Khúc đàn Quảng Lăng (của Kê Khang)

* ④ Thuốc bột, thuốc tán

- Thuốc viên và thuốc bột. Xem [sàn].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Tan

- “vân tán” mây tan.

* Buông, phóng ra

- “thí tán” phóng ra cho người.

* Giãn ra, cởi bỏ, buông thả

- “Nhất tắc tán tâm, nhị tắc giải khốn” , (Đệ nhất hồi) Một là khuây khỏa nỗi lòng, hai là mở gỡ khó khăn.

Trích: “tán muộn” giãn sự buồn, giải buồn. Tây du kí 西

Tính từ
* Nhàn rỗi

- “nhàn tản” rảnh rỗi

- “tản nhân” người thừa (người không dùng cho đời)

- “tản xư” tự nói nhún là kẻ vô dụng.

Danh từ
* Tên khúc đàn

- “Quảng Lăng tản” khúc Quảng Lăng.

* Thuốc tán, thuốc nghiền nhỏ thành bột

- “dược tản” thuốc tán

- “tiêu thử tản” thuốc tán chữa nóng sốt.

Từ ghép với 散