• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+4 nét)
  • Các bộ:

    Thủ (扌) Phương (匚)

  • Pinyin: Jǔ , Jù
  • Âm hán việt: Củ Cự
  • Nét bút:一丨一一フ一フ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺘巨
  • Thương hiệt:QSS (手尸尸)
  • Bảng mã:U+62D2
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 拒

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 拒 theo âm hán việt

拒 là gì? (Củ, Cự). Bộ Thủ (+4 nét). Tổng 7 nét but (フ). Ý nghĩa là: Chống cự., Chống lại, Cầm giữ, cứ thủ, Từ khước, không tiếp nhận, Làm trái. Từ ghép với : “cự mệnh” làm trái mệnh lệnh., Chống địch, Từ chối không thi hành, Không nhận tiền hối lộ., “cự mệnh” làm trái mệnh lệnh. Chi tiết hơn...

Từ điển Thiều Chửu

  • Chống cự.
  • Một âm là củ. trận hình vuông, giàn quân ra từng phương. Có khi dùng như chữ củ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Trận đánh dàn quân theo hình vuông

- Tử Nguyên nước Trịnh xin dàn trận vuông bên trái để đương đầu với quân nước Thái (Tả truyện

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chống lại

- “Sử lục quốc các ái kì nhân, tắc túc dĩ cự Tần” 使, (A phòng cung phú ) Sáu nước nếu biết yêu thương dân mình, thì đủ sức chống lại nhà Tần.

Trích: “cự địch” chống địch. Đỗ Mục

* Cầm giữ, cứ thủ

- “Vi do tử cự trại môn, tranh nại trại hậu tặc quân dĩ nhập” , (Đệ thập lục hồi) (Điền) Vi vẫn liều chết giữ cửa trại, nhưng quân giặc đã kéo được vào cửa sau.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Từ khước, không tiếp nhận

- “Khả giả dữ chi, kì bất khả giả cự chi” , (Tử Trương ) Người tốt thì làm bạn, người không tốt thì cự tuyệt.

Trích: “cự tuyệt” nhất định từ khước. Luận Ngữ

* Làm trái

- “cự mệnh” làm trái mệnh lệnh.

Từ điển phổ thông

  • đánh trả, chống cự

Từ điển Thiều Chửu

  • Chống cự.
  • Một âm là củ. trận hình vuông, giàn quân ra từng phương. Có khi dùng như chữ củ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chống cự

- Chống địch

* ② Từ chối, cự tuyệt, không nhận, gạt đi

- Từ chối không thi hành

- Không nhận tiền hối lộ.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chống lại

- “Sử lục quốc các ái kì nhân, tắc túc dĩ cự Tần” 使, (A phòng cung phú ) Sáu nước nếu biết yêu thương dân mình, thì đủ sức chống lại nhà Tần.

Trích: “cự địch” chống địch. Đỗ Mục

* Cầm giữ, cứ thủ

- “Vi do tử cự trại môn, tranh nại trại hậu tặc quân dĩ nhập” , (Đệ thập lục hồi) (Điền) Vi vẫn liều chết giữ cửa trại, nhưng quân giặc đã kéo được vào cửa sau.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Từ khước, không tiếp nhận

- “Khả giả dữ chi, kì bất khả giả cự chi” , (Tử Trương ) Người tốt thì làm bạn, người không tốt thì cự tuyệt.

Trích: “cự tuyệt” nhất định từ khước. Luận Ngữ

* Làm trái

- “cự mệnh” làm trái mệnh lệnh.

Từ ghép với 拒