• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+5 nét)
  • Các bộ:

    Thủ (扌) Thị (氏) Chủ (丶)

  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Chỉ Để
  • Nét bút:一丨一ノフ一フ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺘氐
  • Thương hiệt:QHPM (手竹心一)
  • Bảng mã:U+62B5
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 抵

  • Cách viết khác

    𠥯 𠨿 𢪔

Ý nghĩa của từ 抵 theo âm hán việt

抵 là gì? (Chỉ, để). Bộ Thủ (+5 nét). Tổng 8 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Chắn, chặn, Mạo phạm, xúc phạm, Chống cự, Đáng, ngang bằng, Đến. Từ ghép với : “để xúc” chọc chạm đến., “để địa” quẳng xuống đất., “đại để như thử” đại khái như vậy., Lấy gậy chắn cửa lại, Chống lại cuộc tấn công của quân địch Chi tiết hơn...

Từ điển Thiều Chửu

  • Mạo phạm, như để xúc chọc chạm đến.
  • Chống cự. Như để kháng chống cự lại, để chế tẩy chay, v.v.
  • Ðáng, như để tội đáng tội, để áp ngang giá, v.v.
  • Ðến, như hành để mỗ xứ đi đến xứ mỗ.
  • Quẳng, như để địa quẳng xuống đất.
  • Ðại để thể cả, đại để, lời nói bao quát tất cả.
  • Một âm là chỉ. Vỗ, như chỉ chưởng nhi đàm vỗ tay mà bàn.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chắn, chặn

- “dụng căn côn tử bả môn để trụ” lấy gậy chắn cửa lại.

* Mạo phạm, xúc phạm

- “để xúc” chọc chạm đến.

* Chống cự

- “Tha tuy hữu Trương Phi, Triệu Vân chi dũng, ngã bổn châu thượng na Hình Đạo Vinh, lực địch vạn nhân, khả dĩ để đối” , , , , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Hắn (chỉ Lưu Bị) tuy có Trương Phi, Triệu Vân hùng dũng, châu ta cũng có thượng tướng Hình Đạo Vinh, sức địch muôn người, có thể chống cự nổi.

Trích: “để kháng” chống cự lại, “để chế” tẩy chay. Tam quốc diễn nghĩa

* Đáng, ngang bằng

- “Gia thư để vạn kim” (Xuân vọng ) Thư nhà đáng muôn vàng.

Trích: “để tội” đáng tội, “để áp” ngang giá. Đỗ Phủ

* Đến

- “Khán bãi long chu để mộ quy” (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Xem đua thuyền rồng xong, mãi đến tối mới về.

Trích: “hành để mỗ xứ” đi đến xứ mỗ. Nguyễn Du

* Quẳng, ném

- “để địa” quẳng xuống đất.

Phó từ
* Đại khái

- “đại để như thử” đại khái như vậy.

Từ điển phổ thông

  • 1. mạo phạm
  • 2. chống cự

Từ điển Thiều Chửu

  • Mạo phạm, như để xúc chọc chạm đến.
  • Chống cự. Như để kháng chống cự lại, để chế tẩy chay, v.v.
  • Ðáng, như để tội đáng tội, để áp ngang giá, v.v.
  • Ðến, như hành để mỗ xứ đi đến xứ mỗ.
  • Quẳng, như để địa quẳng xuống đất.
  • Ðại để thể cả, đại để, lời nói bao quát tất cả.
  • Một âm là chỉ. Vỗ, như chỉ chưởng nhi đàm vỗ tay mà bàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chắn, chặn

- Lấy gậy chắn cửa lại

* ② Chống, chống lại

- Chống lại cuộc tấn công của quân địch

* 抵命để mệnh [dêmìng] Đền mạng

- Giết người phải đền mạng

* ④ Cầm, cầm cố, gán

- Cầm nhà

* ⑤ Bù đắp, bù lại, bù nhau

- Thu ngang với chi

* ⑥ Bằng, ngang

- Một người bằng hai

* ⑦ (văn) Đến, tới nơi

- Đi đến xứ đó

- (Trong ngày) hôm nay đến Bắc Kinh

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chắn, chặn

- “dụng căn côn tử bả môn để trụ” lấy gậy chắn cửa lại.

* Mạo phạm, xúc phạm

- “để xúc” chọc chạm đến.

* Chống cự

- “Tha tuy hữu Trương Phi, Triệu Vân chi dũng, ngã bổn châu thượng na Hình Đạo Vinh, lực địch vạn nhân, khả dĩ để đối” , , , , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Hắn (chỉ Lưu Bị) tuy có Trương Phi, Triệu Vân hùng dũng, châu ta cũng có thượng tướng Hình Đạo Vinh, sức địch muôn người, có thể chống cự nổi.

Trích: “để kháng” chống cự lại, “để chế” tẩy chay. Tam quốc diễn nghĩa

* Đáng, ngang bằng

- “Gia thư để vạn kim” (Xuân vọng ) Thư nhà đáng muôn vàng.

Trích: “để tội” đáng tội, “để áp” ngang giá. Đỗ Phủ

* Đến

- “Khán bãi long chu để mộ quy” (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Xem đua thuyền rồng xong, mãi đến tối mới về.

Trích: “hành để mỗ xứ” đi đến xứ mỗ. Nguyễn Du

* Quẳng, ném

- “để địa” quẳng xuống đất.

Phó từ
* Đại khái

- “đại để như thử” đại khái như vậy.

Từ ghép với 抵