Ý nghĩa của từ 押 theo âm hán việt

押 là gì? (áp). Bộ Thủ (+5 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: 3. áp giải, Kí tên, đóng dấu, Giam giữ, bắt giữ, Coi sóc vận chuyển, Nắm giữ, chưởng quản. Từ ghép với : Cầm ruộng đi rồi, Cảnh sát đã bắt giữ người gây sự, Giải (áp giải) phạm nhân, Áp tải hàng hoá, Kí chữ để làm tin Chi tiết hơn...

Áp

Từ điển phổ thông

  • 1. cầm cố, nợ, cược, đặt cọc
  • 2. ký tên, đóng dấu
  • 3. áp giải

Từ điển Thiều Chửu

  • Kí, như hoa áp kí chữ để làm ghi.
  • Giam giữ, bó buộc, như áp tống , áp giải đều nghĩa là bắt giải đi cả.
  • Ðể làm bảo đảm (cầm). Lấy một vật ngang giá với đồ kia để làm bảo đảm để lấy đồ kia ra gọi là để áp .
  • Thơ phú dùng vần gọi là áp, áp là đè ép vậy.
  • Cái nẹp mành mành.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cầm, đợ, đặt cọc

- Cầm ruộng đi rồi

* ② (Tạm) bắt giữ, giam giữ

- Cảnh sát đã bắt giữ người gây sự

* ③ Giải, áp giải, áp tải

- Giải (áp giải) phạm nhân

- Áp tải hàng hoá

* ④ (văn) Kí (tên)

- Đánh dấu thay cho chữ kí tên (vì không biết chữ)

- Kí chữ để làm tin

* 押韻

- áp vận [yayùn] Bắt vần, áp vần, ghép vần, vần với. Cg. [yayùn];

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Kí tên, đóng dấu

- “Thứ tảo, Thanh trường lão thăng pháp tọa, áp liễu pháp thiếp, ủy Trí Thâm quản thái viên” , , , (Đệ lục hồi) Sớm hôm sau, Thanh trường lão lên pháp tòa, kí tên đóng dấu vào pháp thiếp, giao phó cho Lỗ Trí Thâm ra coi sóc vườn rau.

Trích: Thủy hử truyện

* Giam giữ, bắt giữ

- “Thủ nhất diện đại gia đinh liễu, áp hạ đại lao lí khứ” , (Đệ ngũ thập tam hồi) Lấy gông lớn đóng vào, tống giam (Lí Quỳ) vào nhà lao.

Trích: Thủy hử truyện

* Coi sóc vận chuyển

- “áp tống hóa vật” áp tải hàng hóa.

* Nắm giữ, chưởng quản

- “(Trung thư xá nhân) dĩ lục viên phân áp thượng thư lục tào” (Bách quan chí nhị ) (Trung Thư xá nhân) đem sáu viên quan chia nhau nắm giữ sáu bộ thượng thư.

Trích: Tân Đường Thư

* Đè, chận ép

- “công văn áp tại tha thủ lí” các công văn chận ép ở trong tay ông ta.

* Cầm, đợ, đặt cọc

- “Bả ngã na cá kim hạng quyển nã xuất khứ, tạm thả áp tứ bách lạng ngân tử” , (Đệ thất thập nhị hồi) Mang hai cái vòng vàng của tôi ra đây, đi cầm tạm lấy bốn trăm lạng bạc.

Trích: “để áp” cầm đồ, “điển áp” cầm cố. Hồng Lâu Mộng

* Gieo vần trong thơ phú

- “áp vận” gieo vần.

* Đặt tiền đánh cờ bạc

- “Giả sử hữu tiền, tha tiện khứ áp bài bảo” 使, 便 (A Q chánh truyện Q) Nếu mà có tiền thì hắn liền đi đánh bạc.

Trích: “áp bảo” đặt cửa (đánh bạc). Lỗ Tấn

Danh từ
* Chữ kí hoặc con dấu đóng trên văn kiện hoặc sổ bạ

- “hoạch áp” đóng dấu, kí tên

- “thiêm áp” kí tên.

* Cái nẹp mành mành

Từ ghép với 押