- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Khẩu 口 (+7 nét)
- Pinyin:
Shào
- Âm hán việt:
Sáo
Tiêu
Tiếu
- Nét bút:丨フ一丨丶ノ丨フ一一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰口肖
- Thương hiệt:RFB (口火月)
- Bảng mã:U+54E8
- Tần suất sử dụng:Cao
Ý nghĩa của từ 哨 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 哨 (Sáo, Tiêu, Tiếu). Bộ Khẩu 口 (+7 nét). Tổng 10 nét but (丨フ一丨丶ノ丨フ一一). Ý nghĩa là: Lính canh, lính tuần, Chòi canh, trạm gác, Cái còi, Lượng từ: phép binh nhà Thanh cứ một trăm lính gọi là một “sáo”, Huýt sáo. Từ ghép với 哨 : 放哨 Canh gác, 前哨 Tiền tiêu, tiền đồn, 巡哨 Tuần phòng, 吹哨集合 Thổi còi tập hợp, 鳥哨 Chim hót Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Méo miệng. Cũng đọc là tiêu.
- Một âm là sáo. Sáo tử 哨子 cái còi.
- Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo 巡哨 hay phóng sáo 放哨.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tuần tra, canh gác
- 放哨 Canh gác
- 前哨 Tiền tiêu, tiền đồn
- 巡哨 Tuần phòng
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Lính canh, lính tuần
- “tuần tiêu” 巡哨 lính gác.
* Chòi canh, trạm gác
- “phóng tiêu” 放哨 canh gác.
* Lượng từ: phép binh nhà Thanh cứ một trăm lính gọi là một “sáo”
Động từ
* Huýt sáo
- “Cá cá hốt tiêu nhất thanh, lô vĩ tùng trung, xuất tứ ngũ cá đả ngư đích nhân lai, đô thượng liễu thuyền” 個個忽哨一聲, 蘆葦叢中, 出四五個打魚的人來, 都上了船 (Đệ thập cửu hồi) Mỗi người bỗng huýt lên một tiếng, tức thì trong đám lau sậy xông ra bốn năm người đánh cá đều ngồi thuyền.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Hót (chim)
- “điểu sáo” 鳥哨 chim hót.
Từ điển phổ thông
- 1. chòi canh, trạm gác
- 2. chim kêu
- 3. thổi còi
Từ điển Thiều Chửu
- Méo miệng. Cũng đọc là tiêu.
- Một âm là sáo. Sáo tử 哨子 cái còi.
- Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo 巡哨 hay phóng sáo 放哨.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tuần tra, canh gác
- 放哨 Canh gác
- 前哨 Tiền tiêu, tiền đồn
- 巡哨 Tuần phòng
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Lính canh, lính tuần
- “tuần tiêu” 巡哨 lính gác.
* Chòi canh, trạm gác
- “phóng tiêu” 放哨 canh gác.
* Lượng từ: phép binh nhà Thanh cứ một trăm lính gọi là một “sáo”
Động từ
* Huýt sáo
- “Cá cá hốt tiêu nhất thanh, lô vĩ tùng trung, xuất tứ ngũ cá đả ngư đích nhân lai, đô thượng liễu thuyền” 個個忽哨一聲, 蘆葦叢中, 出四五個打魚的人來, 都上了船 (Đệ thập cửu hồi) Mỗi người bỗng huýt lên một tiếng, tức thì trong đám lau sậy xông ra bốn năm người đánh cá đều ngồi thuyền.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Hót (chim)
- “điểu sáo” 鳥哨 chim hót.
Từ điển Thiều Chửu
- Méo miệng. Cũng đọc là tiêu.
- Một âm là sáo. Sáo tử 哨子 cái còi.
- Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo 巡哨 hay phóng sáo 放哨.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tuần tra, canh gác
- 放哨 Canh gác
- 前哨 Tiền tiêu, tiền đồn
- 巡哨 Tuần phòng