Các biến thể (Dị thể) của 佻
Ý nghĩa của từ 佻 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 佻 (Dao, Diêu, Khiêu, Thiêu, điêu, điểu, điệu). Bộ Nhân 人 (+6 nét). Tổng 8 nét but (ノ丨ノ丶一フノ丶). Ý nghĩa là: Khinh bạc, không hậu, Không trang trọng, Lấy cắp, trộm, Khinh bạc, không hậu, Không trang trọng. Từ ghép với 佻 : 輕佻 Lẳng lơ, không chững chạc, 佻佻 Ung dung. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Bạc, như khinh điêu 輕佻 khinh bạc, cũng đọc là chữ điệu.
- Một âm là diêu, làm chậm trễ lại.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Khinh bạc, không hậu
- “Hùng cưu chi minh thệ hề, dư do ố kì điêu xảo” 雄鳩之鳴逝兮, 余猶惡其佻巧 (Li tao 離騷) Con chim tu hú nhiều lời hề, ta ghét nó điêu ngoa.
Trích: “khinh điêu” 輕佻 khinh bạc, “điêu xảo” 佻巧 khôn khéo, dối trá để thủ lợi. Khuất Nguyên 屈原
Động từ
* Lấy cắp, trộm
- “Nhi khước chí điêu thiên chi công dĩ vi kỉ lực, bất diệc nan hồ?” 而卻至佻天之功以為己力, 不亦難乎 (Chu ngữ trung 周語中) Đến nỗi phải trộm lấy công của trời làm như là sức của mình, cũng không phải khó. § Cũng đọc là “điệu”.
Trích: Quốc ngữ 國學
Từ điển phổ thông
Từ điển Trần Văn Chánh
* Không trang trọng
- 輕佻 Lẳng lơ, không chững chạc
- 佻佻 Ung dung.
Từ điển Thiều Chửu
- Bạc, như khinh điêu 輕佻 khinh bạc, cũng đọc là chữ điệu.
- Một âm là diêu, làm chậm trễ lại.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Khinh bạc, không hậu
- “Hùng cưu chi minh thệ hề, dư do ố kì điêu xảo” 雄鳩之鳴逝兮, 余猶惡其佻巧 (Li tao 離騷) Con chim tu hú nhiều lời hề, ta ghét nó điêu ngoa.
Trích: “khinh điêu” 輕佻 khinh bạc, “điêu xảo” 佻巧 khôn khéo, dối trá để thủ lợi. Khuất Nguyên 屈原
Động từ
* Lấy cắp, trộm
- “Nhi khước chí điêu thiên chi công dĩ vi kỉ lực, bất diệc nan hồ?” 而卻至佻天之功以為己力, 不亦難乎 (Chu ngữ trung 周語中) Đến nỗi phải trộm lấy công của trời làm như là sức của mình, cũng không phải khó. § Cũng đọc là “điệu”.
Trích: Quốc ngữ 國學
Từ điển Thiều Chửu
- Bạc, như khinh điêu 輕佻 khinh bạc, cũng đọc là chữ điệu.
- Một âm là diêu, làm chậm trễ lại.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Khinh bạc, không hậu
- “Hùng cưu chi minh thệ hề, dư do ố kì điêu xảo” 雄鳩之鳴逝兮, 余猶惡其佻巧 (Li tao 離騷) Con chim tu hú nhiều lời hề, ta ghét nó điêu ngoa.
Trích: “khinh điêu” 輕佻 khinh bạc, “điêu xảo” 佻巧 khôn khéo, dối trá để thủ lợi. Khuất Nguyên 屈原
Động từ
* Lấy cắp, trộm
- “Nhi khước chí điêu thiên chi công dĩ vi kỉ lực, bất diệc nan hồ?” 而卻至佻天之功以為己力, 不亦難乎 (Chu ngữ trung 周語中) Đến nỗi phải trộm lấy công của trời làm như là sức của mình, cũng không phải khó. § Cũng đọc là “điệu”.
Trích: Quốc ngữ 國學