Từ hán việt: 【đắc】

Ý Nghĩa và Cách Sử Dụng "" trong Tiếng Trung Giao Tiếp

Hán tự:

Đọc nhanh: (đắc). Ý nghĩa là: được; có, được; là (chỉ kết quả tính toán), phù hợp; thích hợp; đắc. Ví dụ : - 。 Không vào hang cọp, sao bắt được cọp con. - ? Bạn đã đạt được bao nhiêu điểm trong bài kiểm tra này?. - 。 Ba cộng hai được năm.

Xem ý nghĩa và ví dụ của khi ở các dạng từ loại khác nhau

Động từ
Ngữ pháp
Phân biệt
Ví dụ

Ý nghĩa của khi là Động từ

được; có

得到 (跟''失''相对)

Ví dụ:
  • - 不入虎穴 bùrùhǔxué 焉得虎子 yāndéhǔzǐ

    - Không vào hang cọp, sao bắt được cọp con

  • - 这次 zhècì 考试 kǎoshì le 几分 jǐfēn

    - Bạn đã đạt được bao nhiêu điểm trong bài kiểm tra này?

được; là (chỉ kết quả tính toán)

演算产生结果

Ví dụ:
  • - 三加二得 sānjiāèrdé

    - Ba cộng hai được năm.

  • - 四减 sìjiǎn 一得 yīde sān

    - Bốn trừ một là ba.

phù hợp; thích hợp; đắc

适合

Ví dụ:
  • - 这双鞋 zhèshuāngxié 穿 chuān 刚刚 gānggang hǎo

    - Đôi giày này anh ấy đi rất thích hợp.

  • - 这个 zhègè 颜色 yánsè 觉得 juéde 很得配 hěndépèi

    - Màu sách này tôi cảm thấy rất phù hợp.

đắc ý; đắc chí

得意

Ví dụ:
  • - 脸上 liǎnshàng 得意 déyì

    - Trên mặt cô ấy lộ ra vẻ đắc ý.

  • - 成功 chénggōng hòu 得意非凡 déyìfēifán

    - Sau khi thành công anh ấy rất đắc ý.

hoàn thành; xong; hoàn tất

完成

Ví dụ:
  • - 衣服 yīfú hái 没有 méiyǒu zuò

    - Quần áo vẫn chưa may xong.

  • - 工作 gōngzuò 按时 ànshí 做得好 zuòdéhǎo

    - Công việc hoàn thành đúng hạn.

được; được thôi; thôi đi (dùng khi kết thúc cuộc nói chuyện, biểu thị sự đồng ý hoặc can ngăn, cấm đoán)

用于结束谈话的时候,表示同意或禁止

Ví dụ:
  • - jiù 这么 zhème bàn

    - Được, cứ làm như vậy đi.

  • - le 别说 biéshuō le

    - Được rồi, đừng nói nữa.

thôi (dùng khi tình huống xấu, biểu thị không biết phải làm thế nào)

用于情况不如人意的时候,表示无可奈何

Ví dụ:
  • - zhè 一张 yīzhāng yòu 画坏 huàhuài le

    - Thôi, trang này lại vẽ hư nữa rồi!

  • - 这下 zhèxià wán le

    - Thôi, lần này xong rồi.

được; được phép (dùng trước một động từ khác biểu thị cho phép, thường dùng trong pháp lệnh và công văn)

用在别的动词前,表示许可 (多见于法令或公文)

Ví dụ:
  • - 不得 bùdé 随意 suíyì 破坏 pòhuài 公物 gōngwù

    - Không được tùy tiện phá hủy tài sản công cộng.

  • - 库房重地 kùfángzhòngdì 不得 bùdé 入内 rùnèi

    - Kho hàng là khu vực quan trọng, không được phép vào.

có thể; có lẽ (dùng trước động từ khác biểu thị khả năng, thường dùng trong câu phủ định)

用在别的动词前,表示可能这样 (多用于否定式)

Ví dụ:
  • - 昨天 zuótiān gāng 动手 dòngshǒu 没有 méiyǒu 三天 sāntiān 不得 bùdé wán

    - Hôm qua mới bắt đầu đào, phải mất ba ngày mới xong.

  • - 记得 jìde 不太 bùtài 清楚 qīngchu

    - Cô ấy có lẽ nhớ không được rõ ràng.

được

用于对话,表示无须再说

Ví dụ:
  • - 这事 zhèshì dǒng jiù

    - Chuyện này bạn hiểu là được.

  • - le 不用 bùyòng 再谈 zàitán le

    - Được rồi, không cần phải nói nữa.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến

(不+) 得 + Tân ngữ

không thể; không được

Ví dụ:
  • - 不得人心 bùdérénxīn

    - Cô ấy không được lòng người.

  • - jiàn 不得 bùdé guāng

    - Anh ấy không thể nhìn thấy ánh sáng.

得+ Tân ngữ (好处/分/钱)

nhận được hoặc đạt được một điều gì đó

Ví dụ:
  • - le 不少 bùshǎo 好处 hǎochù

    - Anh ấy nhận được không ít lợi ích.

  • - 考试 kǎoshì le 高分 gāofēn

    - Cô ấy đạt điểm cao trong kỳ thi.

So sánh, Phân biệt với từ khác

的 vs 得 vs 地

Giải thích:

Từ giúp gắn kết các từ trở thành đoản ngữ (cụm từ chính phụ) gọi là trợ từ kết cấu.
Trợ từ kết cấu gồm: "(de)","(de)","(de)".
dede Vị trí "de" này chúng ta điền gì nhỉ?
Dấu hiệu nhận biết:
- "" là dấu hiệu của định ngữ.
- "" là dấu hiệu của trạng ngữ.
- "" là dấu hiệu của bổ ngữ.
Cấu trúc:
- Định ngữ + + Trung tâm ngữ
Ví dụ: 。(Sách của tôi.)
- Trạng ngữ + +Trung tâm ngữ
Ví dụ: 。(Nói một cách vui vẻ.)
- Động từ/ Tân ngữ + + Bổ ngữ
Ví dụ: 。(Vui tới mức nhảy lên.)
Lưu ý: de có thể dùng hoặc đều được, tuy nhiên ý nghĩa sẽ khác biệt:
- Dùng biểu thị khi nhảy lên tâm trạng như thế nào.
(Nhảy một cách vui mừng)
- Dùng biểu thị mức độ vui mừng.
(Vui tới nhảy cẫng lên.)

得 vs 必须

Giải thích:

Giống:
- Ý nghĩa của "" và ""gần giống nhau.
Khác:
- "" thường dùng trong văn viết, đằng sau có thể có từ chỉ số lượng; "" còn là phó từ, được sử dụng cả trong văn nói và văn viết nhưng không thể dùng trước từ chỉ số lượng, chỉ có thể đứng trước động từ hoặc tính từ.

Giải thích:

" (děi)" chỉ việc cần thiết phải làm trên thực tế, " (dé) biểu thị bằng lòng, cho phép chỉ có thể sử dụng ở hình thức phủ định.

Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến

  • - 阿布 ābù shì 你们 nǐmen 之中 zhīzhōng 唯一 wéiyī 算得 suànde shàng shì rén de

    - Abed là người duy nhất trong số các bạn!

  • - 我扎 wǒzhā 不好 bùhǎo 还是 háishì lái zhā ba

    - Tôi buộc không tốt, hay là bạn đến buộc đi.

  • - 我们 wǒmen 学得 xuédé 不够 bùgòu 扎实 zhāshí

    - Chúng tôi học chưa đủ vững chắc.

  • - 弟弟 dìdì 气得 qìdé 嘟起 dūqǐ le zuǐ

    - Em trai bực tức trề môi ra.

  • - 记得 jìde zài 巴黎 bālí 波尔多 bōěrduō 葡萄酒 pútaojiǔ 喝得 hēdé duō zuì ma

    - Nhưng hãy nhớ rằng bạn đã bị ốm như thế nào khi ở vùng Bordeaux đó ở Paris?

  • - 谢尔顿 xièěrdùn huí 得克萨斯州 dékèsàsīzhōu de jiā le

    - Sheldon về nhà ở Texas

  • - 查尔斯 cháěrsī zuò 没错 méicuò

    - Charles có ý tưởng đúng.

  • - 觉得 juéde shì 撒切尔 sāqiēěr

    - Bạn có nghĩ tôi là Thatcher?

  • - 架飞机 jiàfēijī 飞得 fēidé hěn gāo

    - Chiếc máy bay đó bay rất cao.

  • - 南无 nāmó 阿弥陀佛 ēmítuófó 愿得 yuàndé 往生 wǎngshēng

    - Khi đọc kinh tôi thường niệm Nam mô Tam Bảo.

  • - 紧张 jǐnzhāng 出汗 chūhàn le

    - Anh ấy căng thẳng đổ mồ hôi.

  • - 哥哥 gēge 得到 dédào 鼓励 gǔlì

    - Anh trai nhận được khích lệ.

  • - 哥哥 gēge káng 压力 yālì

    - Anh trai tôi có thể chịu được áp lực.

  • - 克拉克 kèlākè 欧文斯 ōuwénsī 不配 bùpèi 得到 dédào 这个 zhègè

    - Clark và Owens không xứng đáng với điều này.

  • - shuō hěn 活络 huóluò 知道 zhīdào 究竟 jiūjìng 肯不肯 kěnbùkěn

    - nó nói rất ỡm ờ, không biết có chịu đi hay không.

  • - 觉得 juéde gāi 理查德 lǐchádé · 亚伯拉罕 yàbólāhǎn 上将 shàngjiàng 联系 liánxì 一下 yīxià

    - Tôi muốn bạn liên hệ với Đô đốc Richard Abraham.

  • - 这次 zhècì 进货 jìnhuò de 数码 shùmǎ 以前 yǐqián 大得多 dàdéduō

    - số hàng nhập vào lần này nhiều hơn lần trước.

  • - 河南省 hénánshěng yīn 黄河 huánghé ér 得名 démíng

    - Tỉnh Hà Nam được đặt tên theo sông Hoàng Hà.

  • - 罗杰 luójié 说得对 shuōdeduì

    - Roger khá đúng.

  • - 觉得 juéde 学习 xuéxí 任务 rènwù hěn 繁重 fánzhòng

    - Tôi thấy nhiệm vụ học tập rất nặng nề.

  • Xem thêm 15 ví dụ ⊳

Hình ảnh minh họa

Ảnh minh họa cho từ 得

Hình ảnh minh họa cho từ 得

Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 得 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm

Nét vẽ hán tự của các chữ

  • Tập viết

    • Tổng số nét:11 nét
    • Bộ:Xích 彳 (+8 nét)
    • Pinyin: Dē , Dé , De , Děi
    • Âm hán việt: Đắc
    • Nét bút:ノノ丨丨フ一一一一丨丶
    • Lục thư:Hội ý
    • Thương hiệt:HOAMI (竹人日一戈)
    • Bảng mã:U+5F97
    • Tần suất sử dụng:Rất cao