• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+7 nét)
  • Các bộ:

    Thủy (氵) Cấn (艮) Chủ (丶)

  • Pinyin: Láng , Làng
  • Âm hán việt: Lang Lãng
  • Nét bút:丶丶一丶フ一一フノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡良
  • Thương hiệt:EIAV (水戈日女)
  • Bảng mã:U+6D6A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 浪

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 浪 theo âm hán việt

浪 là gì? (Lang, Lãng). Bộ Thuỷ (+7 nét). Tổng 10 nét but (フノ). Ý nghĩa là: con sóng, Sóng., Sóng (nước), Chỉ sự vật do chuyển động lên xuống như sóng nước, Họ “Lãng”. Từ ghép với : lang lang [lángláng] (Nước chảy) băng băng., “hải lãng” sóng biển, “cự lãng” sóng lớn, “phong bình lãng tĩnh” gió yên sóng lặng., “lãng phí” phung phí. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • con sóng

Từ điển Thiều Chửu

  • Sóng.
  • Ngước lãng phóng túng (đùa bỡn vô lễ).
  • Phóng lãng, kẻ chỉ chơi bời lêu lổng không chăm chỉ làm một nghề chánh đáng gọi là lãng tử .
  • Mạnh lãng càn rỡ, nói càn rỡ.
  • Một âm là lang. Thương lang sông Thương lang.
  • Lang lang nước chảy băng băng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 浪浪

- lang lang [lángláng] (Nước chảy) băng băng.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sóng (nước)

- “hải lãng” sóng biển

- “cự lãng” sóng lớn

- “phong bình lãng tĩnh” gió yên sóng lặng.

* Chỉ sự vật do chuyển động lên xuống như sóng nước

- “Tranh thôi hảo lâm lãng” (Tiều nhân thập vịnh ) Tranh đua xô đẩy sóng rừng xanh.

Trích: “mạch lãng” sóng lúa. Lục Quy Mông

* Họ “Lãng”
Tính từ
* Phóng túng, buông thả

- “Lãng điệp cuồng phong náo ngũ canh” (Lôi phong quái tích ) Bướm loạn gió cuồng náo động năm canh.

Trích: “lãng tử” kẻ chơi bời lêu lổng. Tây Hồ giai thoại 西

Phó từ
* Uổng, vô ích

- “Lãng phủ nhất trương cầm, Hư tài ngũ chu liễu” , (Trào Vương Lịch Dương bất khẳng ẩm tửu ) Uổng công vỗ một trương đàn, Hư hão trồng năm cây liễu.

Trích: “lãng đắc hư danh” uổng được cái danh hão. Lí Bạch

* Khinh suất, tùy ý, tùy tiện

- “lãng phí” phung phí.

* “Lang lang” nước chảy băng băng

Từ điển phổ thông

  • con sóng

Từ điển Thiều Chửu

  • Sóng.
  • Ngước lãng phóng túng (đùa bỡn vô lễ).
  • Phóng lãng, kẻ chỉ chơi bời lêu lổng không chăm chỉ làm một nghề chánh đáng gọi là lãng tử .
  • Mạnh lãng càn rỡ, nói càn rỡ.
  • Một âm là lang. Thương lang sông Thương lang.
  • Lang lang nước chảy băng băng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sóng

- Gió yên sóng lặng

- Cưỡi sóng lướt gió

* ② Gợn như làn sóng

- Sóng lúa

* ⑤ (văn) Uổng công, toi công, vô ích

- Uổng công vỗ một cây đàn, hư hão trồng năm cây liễu (Lí Bạch

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sóng (nước)

- “hải lãng” sóng biển

- “cự lãng” sóng lớn

- “phong bình lãng tĩnh” gió yên sóng lặng.

* Chỉ sự vật do chuyển động lên xuống như sóng nước

- “Tranh thôi hảo lâm lãng” (Tiều nhân thập vịnh ) Tranh đua xô đẩy sóng rừng xanh.

Trích: “mạch lãng” sóng lúa. Lục Quy Mông

* Họ “Lãng”
Tính từ
* Phóng túng, buông thả

- “Lãng điệp cuồng phong náo ngũ canh” (Lôi phong quái tích ) Bướm loạn gió cuồng náo động năm canh.

Trích: “lãng tử” kẻ chơi bời lêu lổng. Tây Hồ giai thoại 西

Phó từ
* Uổng, vô ích

- “Lãng phủ nhất trương cầm, Hư tài ngũ chu liễu” , (Trào Vương Lịch Dương bất khẳng ẩm tửu ) Uổng công vỗ một trương đàn, Hư hão trồng năm cây liễu.

Trích: “lãng đắc hư danh” uổng được cái danh hão. Lí Bạch

* Khinh suất, tùy ý, tùy tiện

- “lãng phí” phung phí.

* “Lang lang” nước chảy băng băng

Từ ghép với 浪