Các biến thể (Dị thể) của 障

  • Cách viết khác

    𩌬

Ý nghĩa của từ 障 theo âm hán việt

障 là gì? (Chương, Chướng). Bộ Phụ (+11 nét). Tổng 13 nét but (フ). Ý nghĩa là: Cản trở, ngăn, Che lấp, Bảo hộ, phòng vệ, Bờ đê, Màn che cửa, bình phong. Từ ghép với : Đê điều có thể ngăn (chặn) nước, Hàng rào chắn gió, Thuật (phép) che mắt, Ụ thành., “bảo chướng” bảo vệ. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. che, ngăn, cản, lấp
  • 2. thành đóng ở nơi hiểm yếu

Từ điển Thiều Chửu

  • Che, ngăn. Có vật gì nó làm ngăn cách gọi là chướng ngại .
  • Che lấp. Bị vật dục nó che lấp mất chân tri gọi là trần chướng , bị phần tri kiến nó che lấp mất chân tri gọi là lí chướng đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy.
  • Cái bức che cửa. Các nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là bộ chướng hay hành chướng đều là thứ dùng để che mà đẹp vậy.
  • Các cái xây đắp dùng để che chở phòng giữ phần nhiều đều gọi là chướng. Như cái bờ đê gọi là đê chướng , cái ụ thành gọi là bảo chướng , các nơi phòng giữ ngoài biên đắp tường đất để ngăn ngựa trận, xây chòi để trông được xa gọi là đình chướng . Có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cách trở, ngăn, chặn

- Đê điều có thể ngăn (chặn) nước

* ② Chắn, che

- Hàng rào chắn gió

- Thuật (phép) che mắt

* ③ (văn) Bức che, tấm che, màn che

- (hay ) Màn che bụi lúc đi đường (của nhà quý phái thời xưa)

* ④ (văn) Vật xây đắp lên để che chở

- Bờ đê

- Ụ thành.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cản trở, ngăn

- “Dục văn uổng nhi ố trực ngôn, thị chướng kì nguyên nhi dục kì thủy dã” , (Quý trực luận ) Muốn nghe lời tà vạy và ghét lời nói thẳng, (thì cũng như) là ngăn nguồn nước mà muốn nước của nó vậy.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Che lấp

- “Trương Tiết khả liên trung quốc tử, Nhất quyền chẩm chướng Thái San cao” , (Đệ nhất nhất cửu hồi) Thương thay Trương Tiết chết vì trung với nước, Nắm đấm làm sao che được núi Thái cao!

Trích: Bị vật dục nó che lấp mất chân trí gọi là “trần chướng” , bị phần tri kiến nó che lấp mất chân trí gọi là “lí chướng” , đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy. Tam quốc diễn nghĩa

* Bảo hộ, phòng vệ

- “bảo chướng” bảo vệ.

Danh từ
* Bờ đê

- “đê chướng” đê phòng.

* Màn che cửa, bình phong

- Ngày xưa, nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là “bộ chướng” hay “hành chướng” , đều là những thứ dùng để che mà đẹp vậy.

* Thành hay trại ngày xưa, xây đắp để phòng giữ những nơi hiểm yếu

- “đình chướng” các thứ xây đắp phòng giữ ngoài biên.

* Khuyết điểm, sự trục trặc nhỏ

- “cơ khí phát sanh cố chướng” máy móc giở chứng cũ.

Từ ghép với 障