Các biến thể (Dị thể) của 嚼

  • Cách viết khác

    𠻘 𪚅

Ý nghĩa của từ 嚼 theo âm hán việt

嚼 là gì? (Tước). Bộ Khẩu (+17 nét). Tổng 20 nét but (). Ý nghĩa là: nhấm, nhai, Nhấm, nhai., Nhai, Nhấm, ăn mòn, Uống rượu, cạn chén. Từ ghép với : Nhai không được, Đừng có nói bậy sau lưng người ta, b. (Không thèm) tranh cãi. Xem [jué]., “tước thảo” nhai cỏ, “tế tước mạn yết” nhai nhuyễn nuốt chậm. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • nhấm, nhai

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhấm, nhai.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhai, nhấm

- Nhai kĩ

- Nhai không được

* 嚼舌tước thiệt [jiáo shé] a. Nói bậy

- Đừng có nói bậy sau lưng người ta

- b. (Không thèm) tranh cãi. Xem [jué].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nhai

- “tước thảo” nhai cỏ

- “tế tước mạn yết” nhai nhuyễn nuốt chậm.

* Nhấm, ăn mòn

- “Tuyết dung san bối lam sanh thúy, Thủy tước sa châu thụ xuất căn” , (Chu khê giản ) Tuyết tan, hơi sau núi bốc lên xanh, Nước ăn mòn bãi cát, cây lộ rễ.

Trích: Chân San Dân

* Uống rượu, cạn chén

- “(Quách) Giải tỉ tử phụ Giải chi thế, dữ nhân ẩm, sử chi tước. Phi kì nhậm, cưỡng tất quán chi” (), , 使. , (Du hiệp liệt truyện ) Người con của chị (Quách) Giải cậy thế Giải, uống rượu với người ta, nó ép người ta phải uống cạn. Người ta không uống cạn được thì nó ép phải nốc hết.

Trích: Sử Kí

* Nghiền ngẫm, thưởng thức

- “Ngô ái Tử Quyền thi, Khổ tước vị bất tận” , (Kí mãn chấp trung Tử Quyền 滿) Ta yêu thơ Tử Quyền, Khổ công nghiền ngẫm ý vị không cùng.

Trích: Vương Lệnh

* Nói lải nhải (thêm có ác ý)

- “chỉnh vãn tận thính tha nhất cá nhân cùng tước, chân vô liêu” , .

* Tranh cãi
* Nhai lại (bò, lạc đà,

- ..). “phản tước” nhai lại

- “hồi tước” nhai lại.

Từ ghép với 嚼