- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Dậu 酉 (+8 nét)
- Pinyin:
Cù
- Âm hán việt:
Thố
Tạc
- Nét bút:一丨フノフ一一一丨丨一丨フ一一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰酉昔
- Thương hiệt:MWTA (一田廿日)
- Bảng mã:U+918B
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 醋
Ý nghĩa của từ 醋 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 醋 (Thố, Tạc). Bộ Dậu 酉 (+8 nét). Tổng 15 nét but (一丨フノフ一一一丨丨一丨フ一一). Ý nghĩa là: 1. giấm, 2. ghen tuông, Giấm., Giấm, Lòng ghen ghét. Từ ghép với 醋 : 白醋 Giấm trắng, giấm thanh, 蒜醋 Giấm tỏi, 吃醋 Ghen, ghen tuông, hay ghen, 有醋Ghen ghét., “mễ thố” 米醋 giấm gạo. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Giấm.
- Tục gọi các sự ganh ghét là hữu thố ý 有醋意. Sách Tục Văn Hiến Thông Khảo nói con sư tử mỗi ngày ăn hết một bình giấm, nói ví như đàn bà ghen, vì thế đời sau mới gọi đàn bà ghen là sư tử.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Giấm
- 白醋 Giấm trắng, giấm thanh
- 蒜醋 Giấm tỏi
* ② Ghen
- 吃醋 Ghen, ghen tuông, hay ghen
- 有醋Ghen ghét.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Lòng ghen ghét
- “thố ý” 醋意 lòng ganh ghét. § Sách Tục Văn Hiến Thông Khảo nói con sư tử mỗi ngày ăn hết một bình giấm, nói ví như đàn bà ghen, vì thế đời sau mới gọi đàn bà ghen là sư tử.
Động từ
* Sợ
- “Tha kiến nã ngã bất trụ, tẫn hữu kỉ phân thố ngã” 他見拿我不住, 儘有幾分醋我 (Đệ nhị thập lục hồi) Ông ta thấy chèn ta không được, cũng có phần nể sợ ta.
Trích: Tây du kí 西遊記
* Ghen ghét, đố kị
- “Nhân thử Giả Thụy, Kim Vinh đẳng nhất can nhân, dã chánh thố đố tha lưỡng cá” 因此賈瑞, 金榮等一干人, 也正醋妒他兩個 (Đệ cửu hồi) Vì thế cả Giả Thụy lẫn Kim Vinh đều ghét sẵn hai đứa này.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Lòng ghen ghét
- “thố ý” 醋意 lòng ganh ghét. § Sách Tục Văn Hiến Thông Khảo nói con sư tử mỗi ngày ăn hết một bình giấm, nói ví như đàn bà ghen, vì thế đời sau mới gọi đàn bà ghen là sư tử.
Động từ
* Sợ
- “Tha kiến nã ngã bất trụ, tẫn hữu kỉ phân thố ngã” 他見拿我不住, 儘有幾分醋我 (Đệ nhị thập lục hồi) Ông ta thấy chèn ta không được, cũng có phần nể sợ ta.
Trích: Tây du kí 西遊記
* Ghen ghét, đố kị
- “Nhân thử Giả Thụy, Kim Vinh đẳng nhất can nhân, dã chánh thố đố tha lưỡng cá” 因此賈瑞, 金榮等一干人, 也正醋妒他兩個 (Đệ cửu hồi) Vì thế cả Giả Thụy lẫn Kim Vinh đều ghét sẵn hai đứa này.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢